454C-036
Biện Pháp Xử Lý cho Mã Lỗi
Kiểm tra những điều sau đây để tìm ra nguyên nhân và giải pháp có thể có cho từng mã lỗi.
Nếu xảy ra lỗi như khi in không thành công hoặc khi bạn không thể gửi hoặc nhận fax hay bản gốc đã quét, một mã lỗi tương ứng sẽ hiển thị trong bảng báo cáo hoặc trên màn hình nhật ký công việc dưới dạng số có ba chữ số.
Để biết cách in một báo cáo lỗi và thông tin trong báo cáo
Để biết chi tiết về màn hình nhật ký công việc
#001 đến #099
#001
Bản gốc bị kẹt trong khay nạp.
#003
Không thể gửi hoặc nhận fax do cỡ dữ liệu quá lớn.
Khi gửi fax: Hãy giảm độ phân giải, và quét bản gốc.
Khi nhận fax: Hãy yêu cầu người gửi chia bản gốc thành nhiều phần hoặc giảm độ phân giải trước khi gửi.
#005
Không thể gửi fax vì máy của người nhận không trả lời trong vòng 35 giây.
Khi máy của người nhận TẮT hoặc đường dây bận, không thể gửi fax. Hãy yêu cầu người nhận kiểm tra tình trạng máy. Khi gửi fax ra nước ngoài, hãy chèn dấu cách vào số fax.
#012
Không thể gửi fax vì máy của người nhận hết giấy.
Yêu cầu người nhận nạp giấy.
#018
Không thể gửi fax do máy của người nhận không trả lời vì đường đây bận hoặc vì nguyên nhân khác.
Khi máy của người nhận TẮT hoặc đường dây bận, không thể gửi fax. Hãy yêu cầu người nhận kiểm tra tình trạng máy. Khi gửi fax ra nước ngoài, hãy chèn dấu cách vào số fax.
#022
Tính năng gửi fax từ máy tính bị tắt.
Để gửi fax từ máy tính, bạn cần phải cài đặt <ChoPhép Trình Đ.Khiển Gửi Fax> thành <Bật>. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với Quản Trị Viên của bạn.
Không thể chuyến tiếp fax vì điểm đích chỉ định đã bị xóa khỏi Danh Bạ.
Đăng ký lại điểm đích chuyển tiếp lần nữa. Nếu tài liệu không thể chuyển tiếp vẫn còn lưu trong bộ nhớ, bạn có thể chuyển tiếp lại lần nữa.
#037
Không gửi được tài liệu do bộ nhớ đã đầy.
Nếu đang có công việc trong danh sách chờ, hãy đợi cho đến khi công việc được hoàn tất.
Nếu tài liệu đã nhận được lưu trữ trong bộ nhớ, hãy in hoặc xóa tài liệu đó.
Nếu gửi bản gốc có nhiều trang, hãy chia tài liệu thành nhiều phần.
Nếu gửi fax, hãy giảm độ phân giải để quét bản gốc.
Gửi fax PC không thành công vì số điểm đích được chỉ định để truyền đồng thời vượt quá giá trị tối đa.
Bỏ chọn ô đánh dấu [Đặt số lượng điểm đích có thể được chỉ định đồng thời thành 2000] trong trình điều khiển fax.
Mở thư mục máy in Nhấp chuột phải vào biểu tượng trình điều khiển của máy này [Thuộc tính Máy in] hoặc thẻ [Thuộc tính] [Cài Đặt Thiết Bị] |
LƯU Ý
Để biết cách mở thư mục máy in
Tập tin quá lớn để in.
Tối ưu hóa tập tin để giảm kích thước hoặc chia tập tin thành nhiều phần, và sau đó tiến hành in lại.
Hãy thử in từ trình điều khiển máy in. Cách này thể hoạt động tốt.
#099
Một thao tác gây hủy công việc đã được thực hiện.
Khi bạn hủy một công việc, mã lỗi này sẽ hiển thị, điều này không bất thường. In, gửi hoặc nhận tài liệu một lần nữa nếu cần thiết.
#401 đến #499
#401
Không thể lưu bản gốc đã quét vào thiết bị bộ nhớ USB do không đủ dung lượng bộ nhớ.
Hãy xóa dữ liệu không cần thiết để giải phóng dung lượng bộ nhớ trong thiết bị bộ nhớ USB hoặc kết nối với một thiết bị bộ nhớ USB khác.
#406
Tài liệu đã quét không thể lưu được vào thiết bị bộ nhớ USB do có lỗi.
Hãy rút thiết bị bộ nhớ USB, và kết nối lại lần nữa.
Giảm số bản gốc để quét.
#408
Không thể đọc do thiết bị bộ nhớ USB đã bị gỡ ra trong khi dữ liệu được đọc từ nó.
Kiểm tra xem có phải thiết bị bộ nhớ USB có phải không được tháo ra khỏi máy không và sau đó đọc dữ liệu lại lần nữa.
Thiết bị bộ nhớ USB đã kết nối đang sử dụng định dạng không được hỗ trợ.
Kiểm tra xem thiết bị bộ nhớ USB có đang sử dụng định dạng được hỗ trợ bởi máy này không.
#701 đến #799
#701
Xác thực không thành công vì ID Phòng Ban hoặc mã PIN sai đã được nhập khi Quản Lý ID Phòng Ban được kích hoạt.
Nhập chính xác ID Phòng Ban và mã PIN.
Cố gắng tiếp tục thao tác mà không cần nhập ID Phòng Ban mặc dù công việc từ ID không xác định (chức năng cho phép thao tác mà không cần ID Phòng Ban và mã PIN) bị vô hiệu hóa trong Quản Lý ID Phòng Ban.
Cho phép công việc của ID không xác định trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống trong UI Từ Xa.
#703
Dữ liệu không thể ghi được vì dung lượng bộ nhớ phân bổ cho hình ảnh bị đầy khi gửi e-mail/I-Fax hoặc lưu trữ vào một thư mục được chia sẻ/máy chủ FTP.
Nếu một tài liệu gửi khác đang chờ gửi, hãy chờ một lúc cho đến khi việc gửi tài liệu đó được hoàn tất, và gửi lại lần nữa.
Phân chia tài liệu thành nhiều phần trước khi gửi.
Xóa các tài liệu được lưu trữ trong bộ nhớ.
TẮT máy, chờ ít nhất 10 giây, và BẬT lại máy.
#751
Máy chủ FTP không thể khởi động hoặc kết nối mạng bị ngắt. (Việc không thể kết nối tới điểm đích đôi khi do việc bị ngắt kết nối gây ra.)
Kiểm tra điểm đích.
Kiểm tra trạng thái mạng.
Địa chỉ IP chưa được cài đặt đúng.
Kiểm tra <Cài Đặt TCP/IP>.
#752
Không thể gửi e-mail hoặc gửi/nhận I-Fax bởi vì tên máy chủ SMTP/POP3 không chính xác đã được cài đặt.
Kiểm tra tên máy chủ SMTP/POP3, và chỉnh sửa cài đặt.
Không thể gửi e-mail hoặc gửi/nhận I-Fax bởi vì tên miền không chính xác đã được cài đặt.
Kiểm tra tên miền, và chỉnh sửa cài đặt.
Không thể gửi e-mail hoặc Gửi/Nhận I-Fax do máy chưa kết nối chính xác tới mạng.
Kiểm tra xem máy có được cài đặt đúng và kết nối đúng tới mạng chưa.
#753
Dữ liệu đã quét không thể gửi làm e-mail, không được gửi/nhận làm I-Fax, hoặc không được lưu trữ trong thư mục được chia sẻ/máy chủ FTP vì cáp LAN bị ngắt kết nối.
Kiểm tra xem cáp LAN đã được kết nối chính xác chưa.
#755
Dữ liệu đã quét không thể gửi làm e-mail hoặc I-Fax, hoặc không được lưu trữ trong thư mục được chia sẻ/máy chủ FTP vì TCP/IP không hoạt động đúng.
Kiểm tra <Cài Đặt TCP/IP>, và cài đặt một cách chính xác.
Địa chỉ IP không được cài đặt.
Máy không thể giao tiếp với các thiết bị trên mạng ngay sau khi máy khởi động vì thời gian chờ để khởi động truyền thông đã được cài đặt.
Máy tính không thể khởi động tương tác truyền thông ngay sau khi được BẬT. Hãy đợi cho đến khi thời gian cài đặt cho <TG Chờ Kết Nối khi Khởi Động> trôi qua sau khi BẬT máy, và gửi lại lần nữa.
#766
Chứng chỉ đã hết hạn.
Cập nhật chứng chỉ hoặc sử dụng chứng chỉ chưa hết hạn.
Kiểm tra xem <Cài Đặt Ngày/Giờ Hiện Hành> có chính xác không.
#801 đến #899
#801
Khi giao tiếp với máy chủ SMTP để gửi một e-mail/I-Fax, lỗi quá thời gian xảy ra từ máy chủ.
Kiểm tra xem SMTP có đang chạy chính xác trên mạng hay không.
Kiểm tra xem máy có được cài đặt đúng và kết nối đúng tới mạng chưa.
Khi giao tiếp với máy chủ SMTP, có lỗi trả về từ máy chủ.
Kiểm tra máy chủ SMTP có được cài đặt đúng hay không.
Điểm đích không được cài đặt đúng.
Kiểm tra xem điểm đích có được cài đặt chính xác không.
Khi lưu trữ bản gốc đã quét vào thư mục được chia sẻ, đã có lỗi xảy ra từ thư mục đó.
Kiểm tra xem thư mục được chia sẻ và máy tính có thư mục được chia sẻ có đang chạy đúng không.
Tên thư mục và mật mã không đúng được chỉ định khi lưu vào thư mục được chia sẻ.
Kiểm tra cài đặt điểm đích.
#802
Tên máy chủ SMTP/POP3/FTP không được cài đặt đúng.
Đặt đúng tên máy chủ SMTP/POP3/FTP.
#804
Không được cấp quyền truy cập vào thư mục được chia sẻ/máy chủ FTP.
Chỉ định quyền ghi dữ liệu vào thư mục lưu trữ cho người gửi (tên người dùng đã đăng ký ở điểm đích). Để biết chi tiết, vui lòng liên hệ với Quản Trị Viên Mạng của bạn.
Tên thư mục không đúng đã được chỉ định khi lưu vào thư mục được chia sẻ/máy chủ FTP.
Kiểm tra cài đặt điểm đích.
#806
Khi lưu dữ liệu vào thư mục được chia sẻ/máy chủ FTP, tên người dùng và mật mã không đúng đã được chỉ định.
Tên người dùng và mật mã đã đăng ký trong thư mục chia sẻ/máy chủ FTP phải giống tên và mật mã đăng ký trong Danh Bạ.
Khi gửi e-mail/I-Fax, điểm đích không đúng đã được chỉ định.
Nhập địa chỉ email chính xác và gửi lại lần nữa. Nếu sử dụng điểm đích đã đăng ký trong Danh Bạ, hãy kiểm tra xem địa chỉ email có chính xác không.
#808
Lỗi hoặc lỗi hết giờ xuất hiện trên máy chủ FTP.
Kiểm tra cài đặt máy chủ FTP.
#809
Có một tập tin cùng tên với máy chủ FTP/SMB, nên không thể ghi đè lên được.
Xóa tập tin được đề cập trên máy chủ FTP/SMB, và sau đó thử gửi lại lần nữa.
#810
Một lỗi đã phản hồi lại từ máy chủ POP3 khi gửi e-mail hoặc gửi/nhận I-Fax.
Kiểm tra máy chủ POP3 có được cài đặt đúng hay không.
Kiểm tra xem mạng và máy chủ thư điện tử của bạn đang chạy đúng không. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với Quản Trị Viên Mạng của bạn.
#813
Tên đăng nhập hoặc mật mã được sử dụng trên máy chủ POP3 không được cài đặt đúng.
Nhập tên đăng nhập và mật mã chính xác được sử dụng trên máy chủ POP3.
#816
Số trang in đã đạt tới giới hạn tối đa được chỉ định cho phòng ban.
Để cài đặt lại việc đếm trang in, hãy nhấp vào [Clear Count] trên [Department ID Management] trang của UI Từ Xa.
#818
Dữ liệu đã nhận ở định dạng tập tin mà máy không thể in được.
Hãy liên hệ với bên gửi và yêu cầu họ gửi lại dữ liệu ở định dạng tập tin khác.
#819
Dữ liệu đã nhận không được hỗ trợ (thông tin MIME không đúng).
Liên hệ với bên gửi và yêu cầu họ kiểm tra cài đặt và gửi lại dữ liệu.
#820
Dữ liệu đã nhận không được hỗ trợ (thông tin BASE64 hoặc uuencode không đúng).
Liên hệ với bên gửi và yêu cầu họ kiểm tra cài đặt và gửi lại dữ liệu.
#821
Dữ liệu đã nhận không được hỗ trợ (lỗi phân tích TIFF đã xảy ra).
Liên hệ với bên gửi và yêu cầu họ kiểm tra cài đặt và gửi lại dữ liệu.
#822
Không thể in được tập tin trong thiết bị bộ nhớ USB vì định dạng của tập tin không được hỗ trợ.
Kiểm tra các định dạng được hỗ trợ và lưu tập tin lại lần nữa.
#827
Dữ liệu đã nhận không được hỗ trợ (bao gồm thông tin MIME không được hỗ trợ).
Liên hệ với bên gửi và yêu cầu họ kiểm tra cài đặt và gửi lại dữ liệu.
#829
Dữ liệu đã nhận vượt quá cỡ tối đa có thể nhận.
Khi nhận fax, máy sẽ xóa các dữ liệu từ trang 1.000 trở đi và hoặc là in 999 trang đầu tiên hoặc lưu chúng trong bộ nhớ. Hãy yêu cầu người gửi gửi lại từ trang 1.000.
Khi tiếp nhận I-Fax, máy không thể nhận e-mail nếu kích thước của nó vượt quá 24 MB. Hãy yêu cầu người gửi giảm dung lượng e-mail xuống dưới 24 MB và thử gửi lại.
#839
Tên người dùng và mật mã được sử dụng để xác nhận SMTP không được cài đặt đúng.
Cài đặt tên người dùng và mật mã chính xác.
#841
Khi gửi một e-mail/I-Fax, một thuật toán mã hóa phổ biến đối với máy chủ thư điện tử không hiện diện.
Bỏ chọn ô đánh dấu [Use TLS for SMTP]/[Use TLS for POP].
Thêm thuật toán mã hóa thông thường vào cài đặt của máy chủ thư điện tử.
Lỗi xác minh chứng chỉ máy chủ TLS xảy ra trong quá trình giao tiếp với máy chủ SMTP.
Kiểm tra xem chứng chỉ CA đã ký cho chứng chỉ máy chủ TLS ở phía máy chủ SMTP được đăng ký vào máy bằng cách sử dụng Remote UI chưa.
Kiểm tra xem chứng chỉ máy chủ TLS bên phía máy chủ SMTP có hợp lệ không.
Kiểm tra xem chứng chỉ TLS có đúng không phải là chứng chỉ tự ký không.
#844
Truyền thông được mã hóa bằng TLS đến máy chủ POP3 không thành công khi gửi e-mail bằng POP trước SMTP.
Kiểm tra các cài đặt truyền thông được mã hóa bằng TLS trong máy chủ POP3.
Bỏ chọn ô đánh dấu [Use TLS for POP]. Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn, bỏ chọn ô đánh dấu [Use POP Authentication Before Sending], và thiết lập cho cài đặt truyền thông thành một cài đặt khác ngoài POP trước SMTP.
Khi xác minh chứng chỉ máy chủ TLS để giao tiếp với máy chủ POP3, có lỗi xác minh đã xảy ra.
Kiểm tra xem chứng chỉ CA đã ký giấy chứng chỉ máy chủ TLS ở phía máy chủ POP3 được đăng ký vào máy bằng cách sử dụng Remote UI chưa.
Kiểm tra xem chứng chỉ máy chủ TLS bên phía máy chủ POP3 có hợp lệ không.
Kiểm tra xem chứng chỉ TLS có đúng không phải là chứng chỉ tự ký không.
#846
Không thể gửi e-mail hoặc I-Fax do không thể xác thực POP.
Kiểm tra cài đặt, và thử lại.
#852
Máy bị TẮT vì một vài nguyên nhân.
Kiểm tra xem phích cắm có được cắm chắc vào ổ điện không.
#853
Không thể in tài liệu vì cỡ dữ liệu của nó vượt quá dung lượng xử lý tối đa của máy.
Máy không thể in tài liệu có quá nhiều trang. Hãy giảm số lượng trang một lần in, hoặc in khi không có công việc in đang chờ thực hiện hoặc không có tài liệu đang được in. Nếu bạn vẫn không thể để in, hãy kiểm tra dữ liệu tài liệu cho bất kỳ sai sót nào.
Quá trình in bị hủy từ máy tính.
Nếu bạn hủy vận hành khi dữ liệu in đang được gửi từ máy tính đến máy, mã lỗi này sẽ hiển thị, nhưng điều này không bất thường. Hãy in lại khi cần thiết.
Tài liệu được bảo mật chưa in đã bị xóa.
Nếu tài liệu bảo mật không được in trong một khoảng thời gian đã chỉ định (mặc định là 30 phút), sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ. Hãy gửi lại tài liệu bảo mật lần nữa và in nó trong thời gian giới hạn.
Cố gắng in có sử dụng tính năng In An Toàn khi In An Toàn sẽ bị hạn chế.
Khi <In An Toàn> được cài đặt thành <Tắt>, bạn không thể sử dụng In An Toàn. Hãy cài đặt thành <Bật> và in lại lần nữa.
In mà không sử dụng chức năng In An Toàn.
Khi bạn cố in một tập tin hỏng hoặc không được hỗ trợ.
Kiểm tra tập tin, và thử lại.
Không in được tập tin PDF có mật mã bảo vệ.
Nhập đúng mật mã của tập tin PDF.
#861
Không thể in được tài liệu vì đã sử dụng trình điều khiển máy in không được thiết kế chủ đích cho mày này.
In lại bằng trình điều khiển máy in cho máy này.
Không thể in tài liệu vì có lỗi trong dữ liệu tài liệu.
Kiểm tra dữ liệu tài liệu cho bất kỳ sai sót nào.
#863
Xảy ra lỗi khi in từ máy tính.
TẮT máy, chờ ít nhất 10 giây, và BẬT lại máy. Sau khi hoàn tất khởi động lại máy, hãy in lại lần nữa.
#901 đến #999
#934
Lệnh in đã được xóa bằng chức năng Tự Động Xóa Các CV Đã Tạm Hoãn.
Giải quyết các lỗi khiến lệnh in bị hoãn, và sau đó thử in và sao chụp lại.
#995
Tài liệu đang chờ gửi hoặc nhận bị hủy.
Hãy gửi hoặc nhận tài liệu lại lần nữa nếu cần thiết.