454C-035
Biện Pháp Xử Lý cho Từng Thông Báo
Kiểm tra như sau để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khả thi cho từng thông báo.
Nếu bạn không thể gửi fax hoặc bộ nhớ bị đầy, hoặc bạn gặp phải vấn đề thao tác, thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị.
Có thể đang dùng hộp mực giả hoặc không chính hãng Canon. Không thể hiển thị chính xác lượng mực trong hộp.
Hộp mực được sử dụng có thể không phải là sản phẩm chính hãng của Canon.
Chỉ nên sử dụng hộp mực chính hãng của Canon để thay hộp mực.
Đã xảy ra lỗi trong khi kiểm chứng chứng nhận.
Chứng chỉ đã hết hạn hoặc chứa thông in không đúng.
Cài đặt chứng chỉ CA chính xác.
Kiểm tra chứng chỉ cho thời gian hiệu lực và tên miền trong cài đặt DNS.
Sao chụp Đen Trắng bị hạn chế. Chỉ sao chụp Màu khả dụng.
Sao chụp đen trắng bị vô hiệu hóa trong Quản lý ID Phòng Ban.
Để sao chụp đen trắng, đăng nhập sử dụng ID Phòng Ban không bị giới hạn in đen trắng. Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, hãy liên hệ với Quản Trị Viên của bạn.
In Đen Trắng bị hạn chế. Chỉ in Màu khả dụng.
In đen trắng bị vô hiệu hóa trong Quản lý ID Phòng Ban.
Để in đen trắng, đăng nhập sử dụng ID Phòng Ban không bị giới hạn in đen trắng. Hãy liên hệ với Quản Trị Viên của bạn để lấy ID Phòng Ban và mã PIN.
Không thể phân tích chứng nhận của máy chủ xác nhận.
Chứng chỉ máy chủ xác thực có thể không hợp lệ, hoặc chứng chỉ có thể có định dạng mà máy in không hỗ trợ.
Kiểm tra chứng chỉ máy chủ xác thực.
Không thể thay đổi loại điểm đích của những điểm đích đã đăng ký vào nhóm.
Có thể không sửa được điểm đích đã chọn vì nó được đăng ký Quay Số Nhóm.
Để thay đổi loại điểm đích được đăng ký Quay Số Nhóm, đầu tiên hãy xóa điểm đích đã đăng ký từ Quay Số Nhóm. Tiếp theo, thay đổi loại điểm đích, và sau đó đăng ký lại điểm đích vào Quay Số Nhóm lần nữa.
Không thể tìm thấy điểm truy cập.
Khi cố gắng cài đặt tự động với WPS, có thể sẽ không dò được bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập trong một khoảng thời gian cụ thể.
Kết nối lại chú ý đến giới hạn thời gian.
SSID hoặc khóa mạng của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập được nhập thủ công, nhưng giá trị nhập không đúng.
Kiểm tra SSID và mã khóa mạng, và nhập giá trị đúng một lần nữa.
Không thể dò được bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập do vấn đề cài đặt của mạng sẽ kết nối.
Nếu vấn đề vẫn tồn tại, hãy kiểm tra cài đặt bảo mật của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập.
Không thể in. Có thể đang lắp hộp mực giả hoặc không chính hãng Canon.
Hộp mực được lắp đặt có thể là nguyên nhân khiến chất lượng in không được đảm bảo.
Khuyến khích thay thế bằng một hộp mực mới.
Hộp mực được sử dụng có thể không phải là sản phẩm chính hãng của Canon.
Chỉ nên sử dụng hộp mực chính hãng của Canon để thay hộp mực.
QUAN TRỌNG
Khi thông báo này được hiển thị, bạn không thể tiếp tục in. Kiểm tra cài đặt đối với <Chế Độ Chính Hãng Canon>.
Không thể in dữ liệu Nhận.
Tài liệu nhận không thể in được do một vài tình huống cụ thể.
Kiểm tra xem có xảy ra một trong các trường hợp sau hay không. Nếu thông báo bao gồm cả nguyên nhân và giải pháp xuất hiện trên màn hình, hãy kiểm tra nội dung.
Nắp đang mở.
Giấy chưa được nạp.
Giấy bị kẹt.
Hộp mực đã hết.
Đã xảy ra lỗi.
Không thể nhận fax. Đảm bảo fax đã được gửi chính xác bởi người gửi.
Máy của người nhận không trả lời trong vòng 35 giây.
Yêu cầu người gửi gửi fax một lần nữa. Nếu bạn nghe thấy một tiếng bíp, chọn <Bắt Đầu Nhận> để nhận fax.
Không thể nhận biết hình.
Hình không thể xem trước đã được chọn trong In Bộ Nhớ Trung Gian.
Khi máy không đủ bộ nhớ, mục xem trước không thể hiển thị. Kể cả ảnh JPEG hoặc TIFF cũng có thể không được hiển thị.
Không thể gửi vì hơn một điểm đích được chỉ định.
Gửi fax tới nhiều điểm đích bị vô hiệu hóa.
Để chỉ định nhiều điểm đích, bạn cần phải cài đặt <Hạn Chế Truyền Liên Tiếp> thành <Tắt>. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với Quản Trị Viên của bạn.
Không thể chỉ định điểm đích nhóm hoặc nhiều điểm đích cùng một lúc.
Bạn đã chỉ định nhiều điểm đích hoặc Quay Số Nhóm khi người nhận gác máy.
Khi người nhận gác máy, bạn không thể chỉ định nhiều điểm đích hoặc Quay Số Nhóm. Sau khi người nhận nhấc máy, hãy chỉ định các điểm đích và gửi các tài liệu fax.
Không thể chỉ định điểm đích nhóm khi gác máy.
Quay Số Nhóm được chỉ định làm điểm đích sau khi chọn <Gác máy>.
Một khi bạn đã chọn <Gác máy>, bạn không thể chỉ định nhiều điểm đích hoặc Quay Số Nhóm. Hãy chỉ định điểm đích để gửi fax tài liệu mà không chọn <Gác máy>.
Không thể dùng những cài đặt này. Việc gửi tới điểm đích được chỉ định bị hạn chế.
Máy được cài đặt sao cho người dùng hiện đăng nhập không thể gửi đến địa chỉ đã đăng ký trong <Cài Đặt Ưa Thích> đã chọn.
Thay đổi hạn chế gửi cho người dùng đã đăng nhập.
Lỗi Truyền Thông Hộp Mực Có thể đang dùng hộp mực giả hoặc không chính hãng Canon.
Hộp mực có thể không được lắp đặt đúng hoặc có thể bị lỗi.
Lắp lại hộp mực. Nếu đã lắp lại hộp mực mà thông báo lỗi không bị xóa, hộp mực có thể bị lỗi. Hãy liên hệ với các cửa hàng nơi bạn đã mua hộp mực hoặc tham khảo Trung Tâm Hỗ Trợ Khách Hàng Canon.
Hộp mực được sử dụng có thể không phải là sản phẩm chính hãng của Canon.
Chỉ nên sử dụng hộp mực chính hãng của Canon để thay hộp mực.
Lỗi truyền thông hộp mực. Không thể in. Có thể đang lắp hộp mực giả hoặc không chính hãng Canon.
Hộp mực có thể không được lắp đặt đúng hoặc có thể bị lỗi.
Lắp lại hộp mực. Nếu đã lắp lại hộp mực mà thông báo lỗi không bị xóa, hộp mực có thể bị lỗi. Hãy liên hệ với các cửa hàng nơi bạn đã mua hộp mực hoặc tham khảo Trung Tâm Hỗ Trợ Khách Hàng Canon.
Hộp mực được lắp đặt có thể là nguyên nhân khiến chất lượng in không được đảm bảo.
Khuyến khích thay thế bằng một hộp mực mới.
Hộp mực được sử dụng có thể không phải là sản phẩm chính hãng của Canon.
Chỉ nên sử dụng hộp mực chính hãng của Canon để thay hộp mực.
QUAN TRỌNG
Khi thông báo này được hiển thị, bạn không thể tiếp tục in. Kiểm tra cài đặt đối với <Chế Độ Chính Hãng Canon>.
Thay đổi mật mã xác nhận.
Mật khẩu đã hết hạn.
Cài đặt mật mã mới.
Kiểm tra cài đặt xác nhận.
Phương thức xác thực cài đặt trên máy không phù hợp với phương pháp xác thực cài đặt trên máy chủ RADIUS.
Kiểm tra xem phương pháp xác thực cài đặt trên máy này và máy chủ RADIUS có giống nhau không, và cài đặt phương pháp xác thực.
Sao chụp Màu bị hạn chế. Chỉ sao chụp Đen Trắng khả dụng.
Sao chụp màu bị vô hiệu hóa trong Quản lý ID Phòng Ban.
Để sao chụp màu, và đăng nhập bằng ID Phòng Ban không bị giới hạn sao chụp màu. Hãy liên hệ với Quản Trị Viên của bạn để lấy ID Phòng Ban và mã PIN.
In Màu bị hạn chế. Chỉ in Đen Trắng khả dụng.
In màu bị vô hiệu hóa trong Quản lý ID Phòng Ban.
Để in màu, đăng nhập bằng ID Phòng Ban không bị giới hạn in màu. Hãy liên hệ với Quản Trị Viên của bạn để lấy ID Phòng Ban và mã PIN.
Sao chụp bị hạn chế.
Sao chụp bị vô hiệu hóa trong Quản lý ID Phòng Ban.
Đăng nhập bằng ID Phòng Ban không bị vô hiệu hóa sao chụp. Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ Quản Trị Viên của bạn.
Không thể kết nối.
Kết nối ở Chế Độ Điểm Truy Cập không thành công do có lỗi.
Hãy chờ một vài phút và thử lại. Nếu bạn vẫn không thể kết nối, hãy thử tắt máy trong một khoảng thời gian ngắn.
Đã xảy ra lỗi khi đang kết nối Chế Độ Điểm Truy Cập.
Đặt địa chỉ IP khác với "192.168.22.xx." ở <ĐịnhC.Hình Đ.Chỉ IP Cho K.Nối T.T>. Nếu bạn vẫn không thể kết nối, hãy kiểm tra cài đặt mặt nạ mạng con. Hãy liên hệ với Người quản trị mạng của bạn để biết thêm chi tiết.
Không thể kết nối. Kiểm tra cài đặt PSK.
Khóa mạng (PSK) của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập cần kết nối không được cài đặt đúng cách cho máy.
Kiểm tra mã khóa mạng (PSK) của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập, và cài đặt nó vào máy một lần nữa.
Không thể kết nối. Số lượng thiết bị tối đa có thể kết nối với điểm truy cập đã đạt giới hạn.
Máy đã cố kết nối với bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập đã đạt số lượng tối đa thiết bị có thể kết nối.
Giảm số lượng thiết bị (khách) kết nối tới bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập. Để biết thông tin về số lượng thiết bị tối đa có thể kết nối, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng cho bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Không thể kết nối bằng Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính. Thiết bị sẽ khởi động lại.
Kết nối ở Chế Độ Điểm Truy Cập không thành công do có lỗi.
Khởi động lại máy, sau đó thực hiện <Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính> một lần nữa.
Đã xảy ra lỗi trong quy trình thực hiện Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính (chế độ thiết lập không dây cáp).
Khởi động lại máy, sau đó thực hiện <Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính> một lần nữa.
Không thể kết nối bằng LAN không dây. TẮT và BẬT nguồn chính, sau đó cấu hình lại cài đặt.
Kết nối không thành công do có lỗi trong khi cài đặt kết nối mạng LAN không dây.
Khởi động lại máy và cài đặt lại.
Nếu vấn đề vẫn tồn tại ngay cả sau khi kiểm tra kết nối mạng LAN không dây, hãy kiểm tra cài đặt bảo mật của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập.
Không thể kết nối bằng WPS. Vui lòng chờ, sau đó cấu hình lại cài đặt.
Khi cố gắng cài đặt tự động với WPS, kết nối không thành công do có lỗi.
Hãy chờ trong chốc lát, và cài đặt lại. Nếu vấn đề vẫn tồn tại, hãy kiểm tra xem bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập có hỗ trợ WPS không.
Nếu WPS được hỗ trợ:
Kiểm tra xem máy có được cài đặt đúng và sẵn sàng để kết nối mạng hay không.
Các Vấn Đề Về Kết Nối Mạng LAN Không DâyNếu WPS không được hỗ trợ:
Cài đặt bằng cách sử dụng phương pháp kết nối khác.
Không thể phát hiện bất kỳ kết nối từ thiết bị không dây.
Tính năng dò thiết bị di động không thể thực hiện được trong một khoảng thời gian đã định trước.
Kết nối lại chú ý đến giới hạn thời gian.
Không thể thực hiện làm sạch.
Giấy bị kẹt trong quá trình làm sạch.
Gỡ giấy kẹt ra, đặt giấy một cách chính xác và thực hiện làm sạch một lần nữa.
Lượng mực còn lại trong hộp mực cần để làm sạch bộ cố định không đủ.
Việc làm sạch yêu cầu lượng mực còn lại phải đủ. Hãy thay hộp mực, và thực hiện làm sạch một lần nữa.
Không thể thực hiện chỉnh sửa.
Giấy thích hợp cần cho việc chỉnh sửa không được nạp trong ngăn giấy.
Nạp giấy phù hợp với thông số giấy hiển thị trên màn hình vào ngăn giấy.
Hình ảnh điều chỉnh cần cho việc chỉnh sửa không được đặt đúng cách trên mặt kính.
Đặt giấy in có điều chỉnh hình ảnh với mặt in úp xuống và có đường màu đen mỏng ở bên trái.
Giấy bị kẹt trong quá trình chỉnh sửa.
Lượng mực còn lại trong hộp mực cần cho việc chỉnh sửa không đủ.
Việc chỉnh sửa yêu cầu lượng mực còn lại phải đủ. Hãy thay hộp mực, và thực hiện chỉnh sửa một lần nữa.
Băng truyền bên trong máy bị bẩn.
Thực hiện làm sạch băng truyền tự động.
Không thể thực hiện xác nhận Hệ Thống Mở. Kiểm tra cài đặt WEP.
Phương pháp xác nhận của máy được cài đặt thành <Hệ Thống Mở>, nhưng phương pháp xác nhận của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập được cài đặt thành "Mã Khóa Chia Sẻ."
Kết nối lại bằng cách thay đổi thủ công phương thức xác thực WEP thành <Mã Khóa Chia Sẻ>.
Địa chỉ MAC của máy bị từ chối vì bộ lọc địa chỉ MAC được cài đặt tại bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập.
Thiết lập bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập cho phép địa chỉ MAC của máy và máy tính của bạn. Để biết thêm thông tin về cách cài đặt, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng cho bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập, hoặc liên hệ với nhà sản xuất. Để kiểm tra địa chỉ MAC của máy, chọn <Menu>
<Sở thích>
<Mạng>
<Cài Đặt Mạng LAN Không Dây>
<Thông Tin Kết Nối>.
Không thể thực hiện xác nhận Mã Khóa Chia Sẻ. Kiểm tra cài đặt WEP.
Khóa mạng (phím WEP) của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập cần kết nối không được cài đặt đúng cách cho máy.
Kiểm tra mã khóa mạng (phím WEP) của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập, và cài lại nó vào máy.
Kết nối lại bằng cách chọn bộ định tuyến không dây hoặc thay đổi thủ công phương thức xác thực WEP thành <Hệ Thống Mở>.
Phương pháp xác nhận của máy được cài đặt thành <Mã Khóa Chia Sẻ>, nhưng phương pháp xác nhận của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập được cài đặt thành "Hệ Thống Mở."
Thay đổi phương pháp xác nhận WEP sang "Mã Khóa Chia Sẻ" tại bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập, và kết nối lại. Để biết thêm thông tin về cách thay đổi, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng cho các thiết bị nối mạng của bạn hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Đã ngắt Kết Nối Trực Tiếp.
Kết nối với thiết bị di động bị gián đoạn.
Thiết lập Kết Nối Trực Tiếp một lần nữa.
Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính đã kết thúc do hết giờ Thiết bị sẽ khởi động lại.
30 phút đã trôi qua kể từ khi bắt đầu quy trình thực hiện Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính (chế độ thiết lập không dây cáp), nhưng vẫn không thể kết nối với PC.
Khởi động lại máy, sau đó thực hiện <Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính> một lần nữa.
Giới hạn tuổi thọ hộp mực.
Hộp mực đã đạt đến giới hạn tuổi thọ.
Chọn một trong các cài đặt trên màn hình hiển thị.
LƯU Ý
Để hiển thị các phương pháp thay thế, hãy chọn <Hiển Thị Các Bước Thay Hộp Mực> trên màn hình.
Nếu bạn chọn <Tiếp Tục In (Không Đảm Bảo Chất Lượng)>, bạn có thể tiếp tục in, nhưng máy có thể bị trục trặc.
Fax bị hạn chế.
Gửi fax bị vô hiệu hóa trong Quản lý ID Phòng Ban.
Đăng nhập bằng ID Phòng Ban không bị vô hiệu hóa fax. Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ Quản Trị Viên của bạn.
Lỗi Xác Nhận Google Cloud Print
Cloud Print không thể thực hiện xác thực máy chủ, hoặc không thể lấy được thông tin để đăng ký.
Kiểm tra xem các cài đặt ngày và thời gian có được chỉ định chính xác không.
Lỗi Truyền Thông Google Cloud Print
Cloud Print không khả dụng do có lỗi.
Kiểm tra xem máy có kết nối đúng đến mạng LAN không dây hoặc mạng LAN có dây hay không.
Cổng được sử dụng cho Cloud Print có thể bị chặn bởi tường lửa hoặc bảo vệ khác. Kiểm tra xem cổng 5222 có khả dụng trong máy tính của bạn không.
Nếu một máy chủ proxy được sử dụng trên mạng, kiểm tra xem các thiết lập proxy trên máy và máy chủ chính xác hay không. Để biết chi tiết, hãy liên hệ với Quản Trị Viên Mạng của bạn.
Nạp giấy.
Giấy không được nạp trong ngăn giấy hoặc khay tay.
Giấy dùng để in báo cáo hoặc danh sách có thể không được nạp.
Nạp giấy thích hợp để in báo cáo hoặc danh sách, và thực hiện cài đặt cỡ và loại giấy.
Giấy dùng để in tài liệu đã nhận có thể chưa được nạp.
Nạp giấy thích hợp để in tài liệu đã nhận được, và thực hiện cài đặt cỡ và loại giấy.
LƯU Ý
Nếu bạn in tài liệu đã nhận trên giấy khác ngoài cỡ A4 hoặc Letter, một số phần hình ảnh có thể sẽ bị mất hoặc hình ảnh có thể bị chia ra và in lên vài tờ giấy.
Mức Hộp Mực Thấp
Đã gần đến thời gian cần thay hộp mực.
Hãy chắc chắn rằng bạn có sẵn một hộp mực mới. Thay hộp mực mới nếu nhìn thấy thông báo này trước khi bắt đầu in một lượng tài liệu lớn.
LƯU Ý
Khi lựa chọn <Tiếp Tục In>
Khi sao chụp hoặc in, bạn có thể tiếp tục in bản gốc.
Nếu một thông báo được hiển thị về mực đen khi máy đang nhận fax/I-Fax hoặc đầu ra báo cáo tự động được cài đặt, fax/I-Fax và các báo cáo nhận được sẽ lưu trữ trong bộ nhớ vì vậy mà chúng không bị mờ sau khi in. Để tiếp tục in ngay cả khi lượng mực còn lại trong hộp mực thấp, hãy cài đặt <Tiếp Tục In Khi Hộp Mực Còn Ít> thành <Bật>.
Bộ Nhớ Đầy (In An Toàn)
Bộ nhớ đầy tài liệu bảo mật chưa được in.
In các tài liệu bảo mật được lưu trữ trong bộ nhớ.
Bộ Nhớ Đầy (Bỏ Qua Lỗi)
Bộ nhớ đầy dữ liệu in mà không thể in do có lỗi.
Hủy lệnh in các tài liệu bị lỗi, hoặc in tài liệu bằng cách chọn <Bỏ Qua Lỗi> trên màn hình để kiểm tra trạng thái in.
In Bộ Nhớ Trung Gian bị hạn chế.
Chức năng in các tập tin trong thiết bị bộ nhớ USB bị vô hiệu hóa.
Cài đặt <Sử Dụng Chức Năng In> trong <Cài Đặt Bộ Nhớ Trung Gian> thành <Bật>.
Không có hồi đáp từ điểm đích.
Cáp mạng LAN có thể bị ngắt kết nối, hoặc có vấn đề xảy ra với công tắc.
Kiểm tra trạng thái của cáp LAN và công tắc.
Không có hồi đáp từ máy chủ.
Máy chưa kết nối tới mạng đúng cách.
Kiểm tra các cài đặt của máy và mạng, và kết nối lại.
Kẹt giấy.
Kẹt giấy.
Gỡ giấy bị kẹt ra, và in lại (Lệnh in có thể tiếp tục thực hiện tự động).
Loại Bỏ Kẹt GiấyCài Đặt Giấy và Cỡ Được Nạp Kô Phù Hợp
Cài đặt cỡ giấy trên bảng thao tác có thể không khớp với cỡ giấy đã nạp.
Chỉnh khớp cài đặt cỡ giấy đã chỉ định trong <Cài Đặt Giấy> và cỡ giấy thực tế được nạp.
Để sử dụng giấy đã nạp
Thay đổi cài đặt của <Cài Đặt Giấy> cho phù hợp với cỡ giấy đã nạp.
Để nạp giấy mà không thay đổi các cài đặt
Nạp giấy với cỡ giấy được cài đặt thành <Cài Đặt Giấy>.
LƯU Ý
Nếu in từ máy tính, hãy kiểm tra xem cài đặt cỡ giấy trong trình điều khiển máy in có khớp với cỡ giấy đã nạp không.
Kiểm tra xem thanh dẫn giấy trong ngăn giấy có được đặt vào vị trí thích hợp không.
Chuẩn bị hộp mực.
Đã gần đến thời gian cần thay hộp mực.
Hãy chắc chắn rằng bạn có sẵn một hộp mực mới. Thay hộp mực mới nếu nhìn thấy thông báo này trước khi bắt đầu in một lượng tài liệu lớn.
LƯU Ý
Khi sao chụp hoặc in, bạn có thể tiếp tục in bản gốc.
Nếu một thông báo được hiển thị về mực đen khi máy đang nhận fax/I-Fax hoặc đầu ra báo cáo tự động được cài đặt, fax/I-Fax và các báo cáo nhận được sẽ lưu trữ trong bộ nhớ vì vậy mà chúng không bị mờ sau khi in. Để tiếp tục in ngay cả khi lượng mực còn lại trong hộp mực thấp, hãy cài đặt <Tiếp Tục In Khi Hộp Mực Còn Ít> thành <Bật>.
Việc in bị hạn chế.
In bị vô hiệu hóa trong Quản lý ID Phòng Ban.
Đăng nhập bằng ID Phòng Ban không bị vô hiệu hóa in. Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ Quản Trị Viên của bạn.
Quét từ xa bị hạn chế.
Quét được thao tác bằng máy tính bị vô hiệu hóa trong Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng nhập vào UI Từ Xa trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống, hiển thị màn hình chỉnh sửa của Quản Lý ID Phòng Ban tương ứng, và chọn vào ô đánh dấu [Allow Scan Jobs with Unknown IDs].
Việc quét bị hạn chế.
Quét bị vô hiệu hóa trong Quản lý ID Phòng Ban.
Đăng nhập bằng ID Phòng Ban không bị vô hiệu hóa chức năng quét. Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ Quản Trị Viên của bạn.
Đặt thông tin xác nhận chính xác.
Thông tin xác thực máy khách (khóa và chứng chỉ, tên người dùng và mật mã hoặc chứng chỉ CA) không được cài đặt đúng.
Kiểm tra phương pháp xác thực được chỉ định và thông tin xác thực (khóa và chứng chỉ, tên người dùng và mật mã, và chứng chỉ CA).
Đặt thông tin cần thiết cho xác nhận.
Xác thực IEEE 802.1X không được cấu hình đúng.
Cấu hình cho IEEE 802.1X một cách chính xác từ UI Từ Xa.
Chỉ định và đăng ký điểm đích mới bị hạn chế.
Chỉ những điểm đích được đăng ký trong Danh Bạ mới có thể được chỉ định để gửi fax hoặc e-mail.
Để nhập một điểm đích mới bằng bảng thao tác, hoặc thêm hoặc chỉnh sửa nó trong Danh Bạ, bạn cần phải cài đặt <Hạn Chế Điểm Đích Mới> thành <Tắt>. Để biết thêm thông tin, liên hệ với Quản Trị Viên của bạn.
Chứng nhận của máy chủ xác nhận đã hết hạn.
Chứng chỉ máy chủ được gửi từ máy chủ RADIUS đã hết hạn.
Kiểm tra thời gian hiệu lực của chứng chỉ máy chủ trên máy chủ RADIUS.
Chứng nhận của máy chủ xác nhận không chính xác.
Không có chứng chỉ CA đã đăng ký trong máy in tương thích với chứng chỉ máy chủ xác thực.
Kiểm tra xem có chứng chỉ CA đã đăng ký trong máy in tương thích với chứng chỉ máy chủ xác thực không.
Máy tính bị hạn chế.
Quét được thực hiện từ bảng thao tác bị vô hiệu hóa trong Quản lý ID Phòng Ban.
Đăng nhập vào UI Từ Xa trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống, hiển thị màn hình chỉnh sửa của ID Phòng Ban tương ứng, và chọn vào ô đánh dấu [Allow Scan Jobs with Unknown IDs].
Số fax bao gồm quá nhiều chữ số.
Không thể gửi fax vì số fax của điểm đích chỉ định có quá nhiều chữ số.
Khi <Dùng Danh Bạ Khi Gác Máy> được cài đặt thành <Luôn Cho Phép>, không thể gửi nếu tổng số chữ số trong số fax bạn nhập và số fax được đăng ký trong Danh bạ quá lớn. Chỉ định một số không vượt quá số chữ số tối đa cho phép.
Bộ nhớ đầy.
Không thể gửi hoặc nhận fax, hoặc không thể quét bản gốc do không đủ dung lượng bộ nhớ.
Nếu đang có công việc chờ gửi hoặc in, hãy chờ cho đến khi công việc được hoàn tất.
Nếu tài liệu đã nhận được lưu trữ trong bộ nhớ, hãy in hoặc xóa tài liệu đó.
Nếu gửi bản gốc có nhiều trang, hãy chia tài liệu thành nhiều phần.
Nếu gửi fax, hãy giảm độ phân giải để quét bản gốc.
Nếu quét, hãy thay đổi định dạng tập tin để giảm kích thước tập tin đó.
Không thể lưu bản gốc đã quét vào thiết bị bộ nhớ USB do không đủ dung lượng bộ nhớ.
Hãy xóa dữ liệu không cần thiết để giải phóng dung lượng bộ nhớ trong thiết bị bộ nhớ USB hoặc kết nối với một thiết bị bộ nhớ USB khác.
Bộ nhớ đầy. Nhập lại cài đặt loại bản gốc.
Không thể quét bản gốc do bộ nhớ đầy trong quá trình sao chụp.
Cài đặt <Loại Bản Gốc> thành <Văn Bản/Ảnh/Bản Đồ (Tốc Độ)>, và sao chụp.
Bộ nhớ đầy. Quét sẽ bị hủy. Bạn có muốn in?
Không thể quét bản gốc do không đủ dung lượng bộ nhớ.
Chọn để in các trang đã quét hoặc huỷ bỏ công việc.
Sao chụp bản gốc chia thành hai hoặc nhiều phần.
Không thể quét tất cả các trang trong quá trình phân loại và sao chụp.
Chọn để in các trang đã quét hoặc huỷ bỏ công việc.
Nếu đây là công việc sao chụp, hãy sao chụp bản gốc chia thành hai hoặc nhiều phần hoặc thay đổi <Loại Bản Gốc> cài đặt thành <Văn Bản/Ảnh/Bản Đồ (Tốc Độ)> và sau đó sao chụp bản gốc.
Số ký tự được nhập vào là ký tự được dùng không chính xác hoặc không hợp lệ.
Khóa mạng (WPA/WPA2-PSK hoặc khóa WEP) của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập không được nhập đúng.
Kiểm tra mã khóa mạng (WPA/WPA2-PSK hoặc khóa WEP) của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập, và cài đặt vào máy một lần nữa. Để biết thêm thông tin về cách kiểm tra mã khóa mạng, vui lòng xem hướng dẫn cho bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập, hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Bộ nhớ USB bị hạn chế.
Chức năng lưu bản gốc đã quét vào thiết bị bộ nhớ USB bị vô hiệu hóa.
Cài đặt <Dùng Chức Năng Quét> thành <Bật>.
Mã khóa WEP không được đặt chính xác. Kiểm tra cài đặt WEP.
Khóa mạng (phím WEP) của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập cần kết nối không được cài đặt đúng cách cho máy.
Kiểm tra mã khóa mạng (phím WEP) của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập, và cài lại nó vào máy.
Phương pháp xác nhận của máy được cài đặt thành <Mã Khóa Chia Sẻ>, nhưng phương pháp xác nhận của bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập được cài đặt thành "Hệ Thống Mở."
Kết nối lại bằng cách chọn bộ định tuyến không dây hoặc thay đổi thủ công phương thức xác thực WEP thành <Hệ Thống Mở>.
Thay đổi phương pháp xác nhận WEP sang "Mã Khóa Chia Sẻ" tại bộ định tuyến không dây hoặc điểm truy cập, và kết nối lại. Để biết thêm thông tin về cách thay đổi, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng cho các thiết bị nối mạng của bạn hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Dùng UI Từ Xa để đặt thông tin cần thiết cho xác nhận.
Cài đặt [IEEE 802.1X Settings] không đúng.
Xác nhận cài đặt của [IEEE 802.1X Settings].
Kiểm tra xem [Login Name] có được cài đặt đúng không.
Kiểm tra xem ô đánh dấu [Use TLS], [Use TTLS], hoặc [Use PEAP] có được chọn không.
Nếu sử dụng TLS, kiểm tra xem "khóa và chứng chỉ" đã được đăng ký chưa.
Nếu sử dụng TTLS hoặc PEAP, kiểm tra xem tên người dùng và mật mã có được thiết lập đúng không.