Giấy khả dụng
Bảng bên dưới trình bày những loại giấy được sử dụng cùng máy này.
Ngoài ra, hãy làm theo các biện pháp phòng ngừa liên quan đến việc sử dụng giấy.
Cỡ Giấy Được Hỗ Trợ
Cỡ Giấy | Nguồn Giấy (Tiêu Chuẩn) | Nguồn Giấy (Tùy Chọn) |
Ngăn giấy của bộ phận chính | Khay Đa Năng | Paper Feeder PF-L |
A3 | | | |
A4 | | | |
A4R | | | |
A5 | | | *1 |
A5R | | | |
A6R | | | *1 |
B4 | | | |
B5 | | | |
B5R | | | |
B6R | | | |
8K | | | |
16K | | | |
16KR | | | |
11" x 17" | | | |
LTR | | | |
LTRR | | | |
LGL | | | |
STMT | - | | - |
STMTR | | | |
EXEC | | | |
EXECR | | | |
FOOLSCAP/FOLIO | | | |
FOOLSCAP (Australia) | | | |
OFICIO | | | |
OFICIO (Ecuador) | | | |
OFICIO (Brazil) | | | |
OFICIO (Argentina) | | | |
OFICIO (Mexico) | | | |
LETTER (Government) | | | |
LETTER R (Government) | | | |
LETTER (Argentina) | | | |
LETTER R (Argentina) | | | |
LEGAL (India) | | | |
LEGAL (Government) | | | |
F4A | | | |
3x5 inch | - | | - |
Giấy dài (297 mm x 900 mm) | - | | - |
Giấy dài (297 mm x 1200 mm) | - | | - |
Cỡ Phổ Thông (64,0 mm x 120,0 mm đến 297,0 mm x 431,8 mm) | *2 | | *3 |
Cỡ Tùy Chỉnh (64,0 mm x 120,0 mm đến 297,0 mm x 1.320,0 mm) | *2 | | *3 |
Bưu Thiếp | - | | - |
Bưu Thiếp Hồi Đáp | - | | - |
Bưu Thiếp 4 trong 1 | - | | - |
No.10 (COM10) | - | | - |
ISO-C5 | - | | - |
DL | - | | - |
Monarch | - | | - |
Nagagata 3 | - | | - |
Nagagata 4 | - | | - |
Nagagata 40 | - | | - |
Yougatanaga 3 | - | | - |
Kakugata 2 | - | | - |
*1 Cần phải có tệp đính kèm đi kèm.
*2 Bạn có thể sử dụng chế độ cài đặt cỡ tùy chỉnh từ 85,0 mm x 148,0 mm đến 297,0 mm x 431,8 mm.
*3 Bạn có thể sử dụng những cài đặt kích thước tùy chỉnh trong phạm vi từ 85,0 mm x 148,0 mm đến 297,0 mm x 431,8 mm. Khi gắn phụ kiện đi kèm, bạn có thể sử dụng những cài đặt kích thước tùy chỉnh trong phạm vi từ 85,0 mm x 148,0 mm đến 297,0 mm x 148,0 mm.
|
Các cỡ giấy được máy này hỗ trợ Bảng bên dưới liệt kê hầu hết các cỡ giấy và phong bì được máy hỗ trợ. Máy cũng hỗ trợ thêm các cỡ giấy sau. 11"x17" (279,4 mm x 431,8 mm) FOOLSCAP/FOLIO (215,9 mm x 330,2 mm) OFICIO (215,9 mm x 317,5 mm) OFICIO (Mexico) (216,0 mm x 341,0 mm) OFICIO (Ecuador) (220,0 mm x 320,0 mm) OFICIO (Argentina) (220,0 mm x 340,0 mm) LETTER (Government) (203,2 mm x 266,7 mm) LETTER (Argentina) (220,0 mm x 280,0 mm) OFICIO (Brazil) (216,0 mm x 355,0 mm) LEGAL (India) (215,0 mm x 345,0 mm) LEGAL (Government) (203,2 mm x 330,2 mm) FOOLSCAP (Australia) (206,0 mm x 337,0 mm) F4A (215,9 mm x 342,9 mm) Bưu Thiếp (100,0 x 148,0 mm) Bưu Thiếp Hồi Đáp (148,0 x 200,0 mm) Bưu Thiếp 4 trong 1 (200,0 x 296,0 mm) 3x5 inch (76,2 mm x 127,0 mm) Mặt "Dọc" và "Ngang" của giấy Trong Hướng Dẫn Người Dụng, bất kể hướng giấy như thế nào, mặt giấy vuông góc (  ) với mặt trước của máy được gọi là mặt "dọc" trong khi mặt song song (  ) với mặt trước của máy được gọi là mặt "ngang". Trong Hướng Dẫn Sử Dụng, việc nạp giấy có cạnh dài hơn theo hướng vuông góc với mặt trước của máy được gọi là đặt ở "hướng dọc" trong khi nạp giấy có cạnh dài hơn nằm ngang so với mặt trước của máy được gọi là đặt ở "hướng ngang". |
Loại Giấy Được Hỗ Trợ
Giấy không chứa clo có thể được sử dụng cho máy này.
Loại Giấy | Trọng Lượng Giấy | Nguồn Giấy (Tiêu Chuẩn) | Nguồn Giấy (Tùy Chọn) |
Ngăn giấy của bộ phận chính | Khay Đa Năng | Paper Feeder PF-L |
Giấy mỏng | 60 g/m² | | | |
Giấy trơn 1 | 61 đến 74 g/m² | | | |
Giấy trơn 2 | 75 đến 90 g/m² | | | |
Giấy trơn 3 | 91 đến 128 g/m² | | | |
Giấy dày 1 | 129 đến 163 g/m² | | | |
Giấy dày 2 | 164 đến 220 g/m² | - | | - |
Giấy dày 3 | 221 đến 250 g/m² | - | | - |
Giấy màu | 61 đến 74 g/m² | | | |
Giấy tái chế 1*1 | 61 đến 74 g/m² | | | |
Giấy tái chế 2*1 | 75 đến 90 g/m² | | | |
Giấy tái chế 3*1 | 91 đến 128 g/m² | | | |
Giấy tiêu đề 1 | 61 đến 74 g/m² | | | |
Giấy tiêu đề 2 | 75 đến 90 g/m² | | | |
Giấy tiêu đề 3 | 91 đến 128 g/m² | | | |
Giấy tiêu đề 4 | 129 đến 163 g/m² | | | |
Giấy tiêu đề 5 | 164 đến 220 g/m² | - | | - |
Giấy tráng phủ 1 | 100 đến 128 g/m² | | | |
Giấy tráng phủ 2 | 129 đến 163 g/m² | | | |
Giấy tráng phủ 3 | 164 đến 220 g/m² | - | | - |
Nhãn mác | 118 g/m² | - | | - |
Giấy Bond 1 | 61 đến 74 g/m² | | | |
Giấy Bond 2 | 75 đến 103 g/m² | | | |
Phong bì | 80 đến 100 g/m² | - | | - |
Bưu thiếp*2 | 190 g/m² | - | | - |
Phổ thông | 60 đến 250 g/m² | *3 | | *3 |
*1 Bạn có thể sử dụng 100% giấy tái chế.
*2 Không được sử dụng bưu thiếp hồi đáp hoặc bưu thiếp có thể in phun.
*3 Bạn có thể sử dụng giấy định lượng từ 60 g/m² đến 163 g/m².
Giấy Có Thể In Hai Mặt
Khi in 2 mặt, hãy sử dụng những loại giấy đáp ứng các yêu cầu bên dưới.
Cỡ giấy: | A3, B4, A4, A4R, B5, B5R, A5, A5R, 11" x 17", LGL, LTR, LTRR, EXEC, EXECR, Oficio, Ecuador-Oficio, Brazil-Oficio, Mexico-Oficio, Argentina-Oficio, Argentina-LTR, Argentina-LTRR, Government-LTR, Government-LTRR, Government-LGL, India-LGL, Australia-Foolscap, Foolscap/Folio, 8K, 16K, 16KR, F4A, Phổ thông (210,0 mm x 148,0 mm đến 297,0 mm x 431,8 mm), Tùy chỉnh (210,0 mm x 148,0 mm đến 297,0 mm x 431,8 mm) |
Loại giấy: | Giấy mỏng, Giấy trơn 1 đến Giấy trơn 3, Giấy màu, Giấy tái chế 1 đến Giấy tái chế 3, Giấy dày 1, Giấy Tiêu đề 1 đến Giấy Tiêu đề 4, Giấy tráng phủ 1, Giấy tráng phủ 2, Giấy Bond 1, và Giấy 2 |
Trọng lượng giấy: | 60 g/m2 đến 163 g/m2 |
Nếu sử dụng giấy khác, hãy chọn <Có> đối với tùy chọn <Bật cài đặt cho mặt thứ hai của trang 2 mặt?> để in vào mặt sau của giấy đã in.
Giấy Không Sử Dụng Được
Trước khi in, hãy kiểm tra xem loại giấy cần sử dụng có phù hợp hay không. Không sử dụng các loại giấy sau vì chúng có thể làm kẹt giấy hoặc gây lỗi in:
Giấy bị nhăn, có nếp gấp, bị quăn, bị rách hoặc bị ẩm*1
Giấy rơm mỏng, giấy rất mỏng, giấy thô, giấy bóng
Giấy có keo hoặc chất kết dính khác bị vương ra ngoài hoặc giấy in nhãn có mặt sau có thể bóc ra dễ dàng
Giấy được in bằng máy in chuyển nhiệt, mặt sau của giấy được in bằng máy in chuyển nhiệt
*1 In trên giấy ẩm có thể khiến hơi nước thoát ra từ khu vực chứa bản in hoặc các giọt nước dính vào khu vực chứa bản in, nhưng đây không phải là dấu hiệu sự cố. Nguyên nhân là do nước chứa trong giấy bay hơi trong quá trình sinh nhiệt khi mực dính vào giấy. Tình trạng này có nhiều khả năng xảy ra khi nhiệt độ phòng thấp.
Các Biện Pháp Phòng Ngừa Liên Quan Đến Giấy
|
Khi sử dụng giấyChỉ sử dụng giấy hoàn toàn thích ứng với môi trường lắp đặt máy. Sử dụng giấy đã được bảo quản ở nhiệt độ và độ ẩm khác có thể gây ra sự cố kẹt giấy hoặc làm chất lượng in kém. Xử lý và bảo quản giấyNên sử dụng giấy ngay sau khi mở bao bì. Bọc phần giấy còn lại và cất vào hộp đựng ban đầu, bảo quản hộp giấy trên bề mặt phẳng. Luôn bọc giấy trong hộp đựng ban đầu để bảo vệ giấy không bị ẩm hoặc khô. Không bảo quản giấy theo cách thức có thể khiến giấy bị quăn hoặc gấp lại. Không bảo quản giấy theo chiều dọc hoặc xếp chồng quá nhiều giấy. Không bảo quản giấy ở nơi có ánh nắng trực tiếp, hoặc nơi có độ ẩm cao, khô, hoặc có sự biến đổi mạnh về nhiệt độ hoặc độ ẩm. |
Khi in trên giấy dễ bị hấp thụ độ ẩm |
Hơi nước có thể thoát ra từ khu vực chứa bản in, hoặc các giọt nước có thể hình thành xung quanh khu vực chứa bản in. Các tình huống này không bất thường, xảy ra khi nhiệt sinh ra do việc in mực vào giấy làm cho hơi ẩm ngưng tụ trên giấy (thường hay xảy ra nhất ở các nhiệt độ phòng thấp). |
Bảo Quản Giấy Đã In Bằng Máy
Hãy thực hiện theo các biện pháp phòng ngừa bên dưới khi xử lý và bảo quản giấy đã in bằng máy.
Bảo Quản Giấy Đã In
Bảo quản giấy trên bề mặt phẳng.
Không bảo quản giấy cùng các vật làm từ PVC (polyvinyl clorua), chẳng hạn như bìa hồ sơ trong suốt. Mực có thể chảy ra, khiến giấy dính vào vật liệu làm từ PVC.
Bảo quản giấy sao cho giấy không bị gấp hoặc nhăn, nếu không, mực sẽ không bám được vào giấy.
Nếu bạn định bảo quản giấy trong thời gian dài (từ hai năm trở lên), hãy bảo quản giấy trong bìa kẹp giấy, v.v.
Bảo quản lâu dài có thể khiến giấy bị mất màu, do đó có thể làm cho bản in bay màu.
Không bảo quản giấy ở những nơi có nhiệt độ cao.
Các biện pháp phòng ngừa khi dán bản in bằng keo dính
Hãy nhớ sử dụng keo dính không hòa tan.
Thử dính keo lên bản in thừa trước khi sử dụng thực sự.
Trước khi xếp chồng các bản in dính keo, hãy kiểm tra xem keo dính đã khô hẳn chưa.