
![]() |
|
Chế độ PASV được sử dụng cho FTP tuỳ thuộc vào môi trường mạng của bạn và cài đặt trên máy chủ FTP mà dữ liệu sẽ được gửi tới hoặc không. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ Quản Trị Viên Mạng của bạn.
|
<Sở thích>
<Mạng>
<Cài Đặt TCP/IP>
<Dùng Chế Độ FTP PASV>
<Bật>
Khởi động lại máy
![]() |
|
SNTP của máy hỗ trợ cả máy chủ NTP (phiên bản 3) và SNTP (phiên bản 3 và 4).
Để biết thêm chi tiết về các vận hành cơ bản được thực hiện khi cài đặt máy từ Remote UI, vui lòng xem Cài Đặt Tùy Chọn Trình Đơn từ Remote UI.
|
[SNTP Settings] (Cài Đặt SNTP)./b_rui036.gif)
![]() |
Thử truyền thông với các máy chủ NTP/SNTPBạn có thể xem trạng thái truyền thông với máy chủ đã được đăng ký bằng cách nhấp vào [Settings/Registration] (Cài Đặt/Đăng Ký)
[Network Settings] (Cài Đặt Mạng) [Check NTP Server] (Kiểm Tra Máy Chủ NTP) trong [SNTP Settings] (Cài Đặt SNTP). Nếu một kết nối thích hợp được thành lập, kết quả sẽ được hiện ở bên dưới. Lưu ý rằng thao tác này không điều chỉnh hệ thống đống hồ.![]() |
![]() |
Để sử dụng plug-ins iW Management ConsoleBạn cần phải kích hoạt các cài đặt của cổng chuyên dụng và cài đặt SNMP. Về các cài đặt SNMP, cài đặt [MIB Access Permission] (Quyền Truy Cập MIB) thành [Read/Write] (Đọc/Ghi) cho cả SNMPv1 và SNMPv3.
<Dùng Cổng Chuyên Dùng> Theo Dõi và Kiểm Soát Máy với SNMP Vận hành Remote UIĐể biết thêm chi tiết về các vận hành cơ bản được thực hiện khi cài đặt máy từ Remote UI, vui lòng xem Cài Đặt Tùy Chọn Trình Đơn từ Remote UI.
|
Chỉ định phát hiện thiết bị truyền thông đa hướng
|
1
|
Chọn [Multicast Discovery Settings] (Cài Đặt Phát Hiện Truyền Thông Đa Hướng)
[Edit] (Sửa). |
|
2
|
Chọn hộp kiểm tra [Respond to Discovery] (Phản hồi Phát hiện) và chỉ định các cài đặt yêu cầu.
![]() [Respond to Discovery] (Phản hồi Phát hiện)
Chọn vào ô đánh dấu để cài đặt máy đáp ứng lại các gói phát hiện truyền thông đa hướng phần mềm quản lý thiết bị và bật theo dõi bằng phần mềm quản lý thiết bị. ![]() Để thay đổi số cổng cho phát hiện truyền thông đa hướng, vui lòng xem Thay Đổi Số Cổng.
[Scope Name] (Tên Phạm Vi)
Để đưa máy vào trong một vùng chỉ định, hãy nhập các ký tự chữ cái và chữ số cho tên vùng. |
|
3
|
Nhấp vào [OK] (OK).
|
Thông báo một phần mềm quản lý thiết bị về trạng thái điện năng của máy
|
1
|
Chọn [Sleep Mode Notification Settings] (Cài Đặt Thông Báo Chế Độ Nghỉ)
[Edit] (Sửa). |
|
2
|
Chọn hộp kiểm tra [Notify] (Thông báo) và chỉ định các cài đặt yêu cầu.
![]() [Notify] (Thông báo)
Chọn vào ô đánh dấu để thông báo cho phần mềm quản lý thiết bị về trạng thái điện năng của máy. Khi [Notify] (Thông báo) được chọn, bạn có thể kỳ vọng máy sẽ tránh được những tương tác không cần thiết khi đang trong chế độ ngủ và giảm được tổng điện năng tiêu thụ. [Port Number] (Số Cổng)
Thay đổi số cổng cho chức năng này tùy theo môi trường mạng của bạn. [Number of Routers to Traverse] (Số Lượng Bộ Định Tuyến để Đi Qua)
Chỉ định số bộ định tuyến mà các gói thông báo có thể thông qua. [Notification Interval] (Khoảng Thời Gian Thông Báo)
Chỉ định tần suất máy thông báo cho phần mềm quản lý thiết bị về trạng thái điện năng của máy. |
|
3
|
Nhấp vào [OK] (OK).
|
<Sở thích>
<Mạng>
<Cài Đặt Quản Lý Thiết Bị>
<Bật>
/b_key_home18.gif)