Thông Báo Xuất Hiện
Nếu một thông báo xuất hiện trên bảng thao tác, chọn thông báo từ danh sách bên dưới và kiểm tra cách khắc phục sự cố.
|
Nếu sự cố vẫn tiếp diễn ngay cả khi đã thử các phương pháp khắc phục sự cố, vui lòng liên hệ với đại lý hoặc đại diện cung cấp dịch vụ của bạn. Nếu Sự Cố Vẫn Tiếp Diễn |
Đã xảy ra lỗi trong khi kiểm chứng chứng nhận.
Đã xảy ra lỗi trong quá trình xác minh do chứng chỉ hết hạn hoặc thông tin không chính xác.
Cài Đặt Đúng Khóa Và Chứng Chỉ hoặc Chứng Chỉ CA.
Kiểm tra ngày hết hạn, cơ quan cấp chứng chỉ và các thông tin khác, sau đó cài đặt khóa và chứng chỉ hoặc chứng chỉ CA.
Đăng Ký Khóa và Chứng Chỉ hoặc Chứng Chỉ CA Nhận Được từ Cơ Quan CấpNgày Và Giờ Hiện Tại Trên Máy Có Chính Xác Không?
Kiểm tra cài đặt ngày và giờ trên máy. Nếu cài đặt chưa chính xác, hãy thiết đặt múi giờ, rồi thiết đặt ngày và giờ hiện tại.
Cài đặt Ngày và GiờSao chụp Đen Trắng bị hạn chế. Chỉ sao chụp Màu khả dụng.
Sao chụp đen trắng bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng Nhập Bằng ID Phòng Ban Không Hạn Chế Sao Chụp Đen Trắng.
Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ với quản trị viên hệ thống.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Functions] Của ID Phòng Ban Bạn.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  chọn ID Phòng Ban cần chỉnh sửa  bỏ chọn hộp kiểm [Restrict Black & White Copy]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]In Đen Trắng bị hạn chế. Chỉ in Màu khả dụng.
In đen trắng bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng Nhập Bằng ID Phòng Ban Không Hạn Chế In Đen Trắng.
Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ với quản trị viên hệ thống.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Functions] Của ID Phòng Ban Bạn.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  chọn ID Phòng Ban cần chỉnh sửa  bỏ chọn hộp kiểm [Restrict Black & White Print]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]Không thể truy cập tập tin hoặc thư mục. Vui lòng chờ và thử lại, hoặc kiểm tra cài đặt từ UI Từ Xa.
Bạn không có quyền truy cập vào thư mục, hoặc tên người dùng hay mật khẩu được sử dụng để truy cập thư mục không được thiết đặt chính xác.
Thiết Đặt Đường Dẫn Chính Xác Cho Thư Mục.
Nếu Hạn Chế Truy Cập được bật, hãy thiết đặt chính xác tên người dùng và mật khẩu.
Không thể phân tích chứng nhận của máy chủ xác nhận.
Chứng chỉ của máy chủ xác thực có thể không chính xác, hoặc có thể là định dạng mà máy không hỗ trợ.
Kiểm Tra Chứng Chỉ Của Máy Chủ Xác thực, Và Thay Đổi Cài đặt Nếu Cần.
Không thể thay đổi loại điểm đích của những điểm đích đã đăng ký vào nhóm.
Điểm đích đã chọn được đăng ký vào một nhóm, vì vậy bạn không thể thay đổi loại điểm đích.
Xóa Điểm Đích Khỏi Nhóm, Thay Đổi Loại Điểm Đích, Sau Đó Đăng Ký Điểm Đích Vào Nhóm Lại.
1 | Xóa điểm đích khỏi nhóm. Xóa Bằng Cách Sử Dụng Remote UI Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Address Book]  [Favorites] hoặc [Coded Dial]  chọn nhóm mà điểm đích được đăng ký  [Edit]  chọn điểm đích  [Delete]  [OK] |
Xóa Bằng Cách Sử Dụng Bảng Thao Tác Màn hình [Home] trên bảng thao tác  [Danh Bạ]  chọn nhóm mà điểm đích được đăng ký  [Sửa]  [Điểm đích]  chọn điểm đích  [Xóa]  [Có]  [Áp Dụng]  [Áp Dụng] |
|
2 | |
3 | |
Không thể tìm thấy điểm truy cập.
Đã xảy ra lỗi, ngăn cản máy phát hiện bộ định tuyến mạng LAN không dây (điểm truy cập).
Loại Kết Nối Có Được Cấu Hình Chính Xác Không?
Chọn loại kết nối (WPS) theo phương thức mà bộ định tuyến mạng LAN không dây hỗ trợ.
Kết Nối Với Mạng LAN Không Dây Bằng Cách Sử Dụng Nút Bộ Định Tuyến (Chế Độ Nút Đẩy)Bạn Có Kết Nối Trong Thời Gian Cố Định Không?
Khi kết nối bằng cách nhấn nút trên bộ định tuyến mạng LAN không dây, thiết đặt loại kết nối trên bảng thao tác của máy, sau đó nhấn nút trên bộ định tuyến mạng LAN không dây trong vòng một hoặc hai phút.
Kết Nối Với Mạng LAN Không Dây Bằng Cách Sử Dụng Nút Bộ Định Tuyến (Chế Độ Nút Đẩy)SSID và Khóa Bảo Mật Mạng Có Được Cấu Hình Chính Xác Không?
Khi nhập thông tin bộ định tuyến mạng LAN không dây theo cách thủ công, hãy kiểm tra SSID và khóa bảo mật mạng của bộ định tuyến mạng LAN không dây, đồng thời cấu hình chính xác các cài đặt trên máy.
Kết Nối Với Mạng LAN Không Dây Bằng Cách Cài Đặt Chi Tiết (Phương Pháp Thiết Lập Thủ Công)Máy Và Bộ Định Tuyến Mạng LAN Không Dây Có Được Đặt Ở Vị Trí Phù Hợp Không?
Máy và bộ định tuyến mạng LAN không dây nên được lắp đặt ở vị trí không có tường hoặc vật cản khác giữa các thiết bị, và phải trong phạm vi 50 m.
Không lắp đặt gần lò vi sóng, điện thoại không dây kỹ thuật số hoặc thiết bị khác phát ra sóng vô tuyến.
Kiểm Tra Cài Đặt Bảo Mật Của Bộ Định Tuyến Mạng LAN Không Dây.
Để biết chi tiết, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng bộ định tuyến mạng LAN không dây hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Không thể in. Có thể đang lắp hộp mực giả hoặc không chính hãng Canon.
Không thể thực hiện in do sử dụng hộp mực có chất lượng in không được đảm bảo.
Thay Bằng Hộp Mực Mới.
Để có chất lượng in tối ưu, bạn nên sử dụng trống mực chính hãng của Canon.
Danh Sách Vật Tư Tiêu HaoKhông thể in dữ liệu Nhận.
Không thể in dữ liệu đã nhận vì một số lý do.
Nguyên Nhân Và Giải Pháp Có Xuất Hiện Trên Bảng Thao Tác Không?
Nếu có, hãy làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Nắp Phía Trước, Nắp Phía Sau, hoặc Nắp Khay Nạp Có Mở Trên Máy Không?
Nếu các nắp đang mở thì đóng lại.
Giấy Có Được Nạp Chưa?
Nếu chưa thì thực hiện nạp giấy.
Nạp GiấyGiấy Có Bị Kẹt Không?
Nếu có thì lấy tất cả giấy bị kẹt ra.
Kẹt GiấyCác Hộp Mực Đã Hết Hạn Sử Dụng Chưa?
Kiểm tra lượng mực còn lại trong các hộp mực và thay thế bất kỳ hộp mực nào, nếu cần.
Kiểm Tra Lượng Vật Tư Tiêu Hao Còn LạiThay Hộp MựcKhông thể nhận fax. Đảm bảo fax đã được gửi chính xác bởi người gửi.
Các thao tác không được thực hiện trong thời gian cố định khi nhận fax thủ công, và máy đã hết giời gian chờ.
Khi Bạn Nghe Tiếng Bíp Trong Quá Trình Nhận Fax, Nhấn [Bắt Đầu Nhận] Trong Vòng 35 Giây.
Màn hình [Home] trên bảng thao tác  [Fax]  [Bắt Đầu Nhận] |
Không thể nhận biết hình.
Trong In Phương Tiện Bộ Nhớ, bạn đã chọn một ảnh không thể hiển thị bản xem trước.
Máy Có Đủ Bộ Nhớ Trống Không?
Nếu máy không đủ bộ nhớ trống, bản xem trước cho ảnh JPEG và TIFF sẽ không thể hiển thị.
Không thể gửi vì hơn một điểm đích được chỉ định.
Việc gửi fax đến nhiều điểm đích bị hạn chế.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Sequential Broadcast].
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [TX Settings]  [Fax TX Settings]  [Edit]  trong [Restrict Sequential Broadcast], chọn [Off]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Chức Năng] để thay đổi cài đặt.
[Hạn Chế Truyền Liên Tiếp]Không thể chỉ định điểm đích nhóm khi gác máy.
Nếu bạn nhấn [Gác máy] khi gửi fax, bạn không thể chỉ định một điểm đích nhóm.
Hãy chỉ định điểm đích mà không nhấn [Gác máy].
Không thể chỉ định điểm đích nhóm hoặc nhiều điểm đích cùng một lúc.
Bạn không thể chỉ định nhiều điểm đích hoặc điểm đích nhóm khi ống nghe điện thoại được nhấc lên.
Đặt lại ống nghe điện thoại, sau đó chỉ định điểm đích.
Không thể dùng những cài đặt này. Việc gửi tới điểm đích được chỉ định bị hạn chế.
Việc gửi hoặc lưu vào điểm đích đã đăng ký trong cài đặt ưa thích được chỉ định bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng Nhập Bằng ID Phòng Ban Không Hạn Chế Chức Năng Gửi Hoặc Lưu.
Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ với quản trị viên hệ thống.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Functions] Của ID Phòng Ban Bạn.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  chọn ID Phòng Ban cần chỉnh sửa  bỏ chọn các hộp kiểm [Restrict Scan] và [Restrict Fax]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]Lỗi truyền thông hộp mực. Không thể in. Có thể đang lắp hộp mực giả hoặc không chính hãng Canon.
Không thể thực hiện in do lắp hộp mực không chính xác, hộp mực bị hỏng hoặc sử dụng hộp mực có chất lượng in không được đảm bảo.
Lắp Lại Hộp Mực Hoặc Thay Bằng Hộp Mực Mới.
Nếu thông báo vẫn xuất hiện sau khi lắp lại hộp mực nhiều lần, vui lòng liên hệ với đại lý hoặc đại diện cung cấp dịch vụ của bạn.
Nếu Sự Cố Vẫn Tiếp DiễnLỗi truyền thông hộp mực. Vấn đề xảy ra do dùng hộp mực không chính hãng Canon không thuộc phạm vi bảo hành.
Không thể thực hiện in do lắp hộp mực không chính xác, hộp mực bị hỏng hoặc sử dụng hộp mực không phải của Canon, dẫn đến lỗi giao tiếp.
Lắp Lại Hộp Mực.
Nếu thông báo vẫn xuất hiện sau khi lắp lại hộp mực nhiều lần, vui lòng liên hệ với đại lý hoặc đại diện cung cấp dịch vụ của bạn.
Nếu Sự Cố Vẫn Tiếp DiễnThay đổi mật mã xác nhận.
Mật khẩu đã hết hạn.
Thiết đặt mật khẩu mới.
Kiểm tra cài đặt xác nhận.
Phương thức xác thực đã thiết đặt trên máy không khớp với phương thức đã thiết đặt trên máy chủ RADIUS.
Kiểm Tra Phương Thức Xác Thực Đã Thiết Đặt Trên Máy Chủ RADIUS, Và Thiết Đặt Phương Thức Này Chính Xác.
Sao chụp Màu bị hạn chế. Chỉ sao chụp Đen Trắng khả dụng.
Sao chụp màu bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng Nhập Bằng ID Phòng Ban Không Hạn Chế Sao Chụp Màu.
Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ với quản trị viên hệ thống.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Functions] Của ID Phòng Ban Bạn.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  chọn ID Phòng Ban cần chỉnh sửa  bỏ chọn hộp kiểm [Restrict Color Copy]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]In Màu bị hạn chế. Chỉ in Đen Trắng khả dụng.
In màu bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng Nhập Bằng ID Phòng Ban Không Hạn Chế In Màu.
Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ với quản trị viên hệ thống.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Functions] Của ID Phòng Ban Bạn.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  chọn ID Phòng Ban cần chỉnh sửa  bỏ chọn hộp kiểm [Restrict Color Print]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]Sao chụp bị hạn chế.
Sao chụp bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng Nhập Bằng ID Phòng Ban Không Hạn Chế Sao Chụp.
Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ với quản trị viên hệ thống.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Functions] Của ID Phòng Ban Bạn.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  chọn ID Phòng Ban cần chỉnh sửa  bỏ chọn các hộp kiểm [Restrict Color Copy] và [Restrict Black & White Copy]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]Không thể kết nối.
Đã xảy ra lỗi, ngăn cản máy thiết lập kết nối trực tiếp.
Chờ Một Lát, Rồi Thử Kết Nối Lại.
Nếu bạn vẫn không thể thiết lập kết nối, hãy khởi động lại máy.
Thiết Đặt Địa Chỉ IP Cho Kết nối Thành Địa Chỉ Khác Với “192.168.22.xx”.
Máy phải được khởi động lại để áp dụng các cài đặt.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [Network Settings]  [Direct Connection Settings]  [Edit]  trong [IP Address for Direct Connection], nhập địa chỉ IP  [OK]  khởi động lại máy |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Sở thích] để cấu hình các cài đặt.
[Cài Đặt Kết Nối Trực Tiếp]Mặt Nạ Mạng Con Có Được Cấu Hình Chính Xác Không?
Kiểm tra cài đặt mặt nạ mạng con IPv4. Thay đổi cài đặt nếu cài đặt chưa được cấu hình chính xác. Để biết chi tiết, vui lòng liên hệ với quản trị viên mạng.
Xem địa chỉ IP đặt cho máyThiết Đặt Địa Chỉ IPv4Không thể kết nối. Kiểm tra mã khóa mã hóa.
Khóa bảo mật mạng (khóa mã hóa) của bộ định tuyến mạng LAN không dây (điểm truy cập) không được cấu hình chính xác, ngăn cản kết nối.
Thiết Đặt Lại Khóa Bảo Mật Mạng.
Kiểm tra khóa bảo mật mạng của bộ định tuyến mạng LAN không dây, và cấu hình các cài đặt chính xác trên máy.
Kết Nối Với Mạng LAN Không DâyKhông thể kết nối. Số lượng thiết bị tối đa có thể kết nối với điểm truy cập đã đạt giới hạn.
Đã đạt đến số lượng thiết bị tối đa có thể kết nối với bộ định tuyến mạng LAN không dây (điểm truy cập), ngăn cản kết nối.
Giảm Số Lượng Thiết Bị (Máy Khách) Được Kết Nối Với Bộ Định Tuyến Mạng LAN Không Dây.
Để biết số lượng kết nối tối đa, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng bộ định tuyến mạng LAN không dây hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Không thể kết nối bằng Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính. Thiết bị sẽ khởi động lại.
Đã xảy ra lỗi, ngăn cản máy kết nối ở Chế Độ Điểm Truy Cập. Ngoài ra, đã xảy ra lỗi khi khởi động chế độ thiết lập không cáp.
Khởi Động Lại Máy, Và Khởi Động Lại Chế Độ Thiết Lập Không Cáp.
Bạn cần có quyền quản trị.
[Home] trên bảng thao tác  [Menu]  [Sở thích]  [Mạng]  [Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính]  [Có]  bắt đầu các cài đặt trên máy tính |
Không thể kết nối bằng LAN không dây. TẮT và BẬT nguồn chính, sau đó cấu hình lại cài đặt.
Đã xảy ra lỗi, ngăn cản máy kết nối với mạng LAN không dây.
Khởi Động Lại Máy, Và Cấu Hình Lại Kết Nối Mạng LAN Không Dây.
Máy Và Bộ Định Tuyến Mạng LAN Không Dây (Điểm Truy Cập) Có Được Đặt Ở Vị Trí Phù Hợp Không?
Máy và bộ định tuyến mạng LAN không dây nên được lắp đặt ở vị trí không có tường hoặc vật cản khác giữa các thiết bị, và phải trong phạm vi 50 m.
Không lắp đặt gần lò vi sóng, điện thoại không dây kỹ thuật số hoặc thiết bị khác phát ra sóng vô tuyến.
Kiểm Tra Cài Đặt Bảo Mật Của Bộ Định Tuyến Mạng LAN Không Dây.
Để biết chi tiết, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng bộ định tuyến mạng LAN không dây hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Không thể kết nối bằng WPS. Vui lòng chờ, sau đó cấu hình lại cài đặt.
Đã xảy ra lỗi, ngăn cản máy thiết lập kết nối WPS.
Chờ Một Lát, Rồi Cấu Hình Lại Cài Đặt.
Nếu bạn vẫn không thể thiết lập kết nối WPS, hãy kiểm tra xem bộ định tuyến mạng LAN không dây (điểm truy cập) có hỗ trợ WPS không.
Nếu Có Hỗ Trợ WPS
Kiểm tra để đảm bảo máy và bộ định tuyến mạng LAN không dây được đặt ở vị trí phù hợp.
Máy và bộ định tuyến mạng LAN không dây nên được lắp đặt ở vị trí không có tường hoặc vật cản khác giữa các thiết bị, và phải trong phạm vi 50 m.
Không lắp đặt gần lò vi sóng, điện thoại không dây kỹ thuật số hoặc thiết bị khác phát ra sóng vô tuyến.
Nếu Không Hỗ Trợ WPS
Kết nối bằng cách sử dụng loại kết nối khác.
Kết Nối Với Mạng LAN Không DâyKhông thể phát hiện bất kỳ kết nối từ thiết bị không dây.
Đã xảy ra lỗi, ngăn cản máy phát hiện các thiết bị di động.
Bạn Có Kết Nối Trong Thời Gian Cố Định Không?
Kết nối thiết bị di động với máy trong vòng năm phút sau khi SSID và khoá bảo mật mạng được hiển thị.
Không thể thực hiện làm sạch.
Không thể thực hiện vệ sinh do giấy bị kẹt, nạp giấy không chính xác, hoặc do một vấn đề khác.
Nạp Giấy Chính Xác Vào Ngăn Giấy.
Thực hiện theo các hướng dẫn trên bảng thao tác trong quá trình vệ sinh, và nạp giấy có thể sử dụng.
Nạp Giấy vào Ngăn GiấyGiấy Có Bị Kẹt Không?
Nếu có thì lấy tất cả giấy bị kẹt ra.
Kẹt GiấyKhông thể thực hiện chỉnh sửa.
Không thể thực hiện chỉnh sửa do giấy bị kẹt, nạp giấy không chính xác hoặc do một vấn đề khác.
Nạp Giấy Chính Xác Vào Ngăn Giấy.
Thực hiện theo các hướng dẫn trên bảng thao tác trong quá trình chỉnh sửa, và nạp giấy có thể sử dụng.
Nạp Giấy vào Ngăn GiấyĐặt Giấy Có In Ảnh Hiệu Chỉnh Lên Mặt Kính.
Đặt mặt in của hình ảnh hiệu chỉnh úp xuống với dải màu đen ở phía sau của máy.
Giấy Có Bị Kẹt Không?
Lấy tất cả giấy bị kẹt ra.
Kẹt GiấyKiểm Tra Lượng Mực Còn Lại Trong Hộp Mực.
Lượng mực trong các hộp mực cần phải đủ để thực hiện chỉnh sửa. Kiểm tra lượng mực còn lại trong các hộp mực và thay thế bất kỳ hộp mực nào, nếu cần.
Kiểm Tra Lượng Vật Tư Tiêu Hao Còn LạiThay Hộp MựcKhông thể thực hiện xác thực IEEE 802.1X. Không thể phân tích chứng nhận máy chủ xác thực.
Kiểm tra chứng chỉ của máy chủ xác thực và thay đổi cài đặt nếu cần.
Kiểm Tra Chứng Chỉ Của Máy Chủ RADIUS Và Thay Đổi Cài Đặt Nếu Cần.
Không thể thực hiện xác thực IEEE 802.1X. Thay đổi mật mã xác thực.
Mật khẩu đã hết hạn.
Thiết Đặt Mật Khẩu Mới.
Không thể thực hiện xác thực IEEE 802.1X. Kiểm tra cài đặt xác thực.
Phương thức xác thực đã thiết đặt trên máy không khớp với phương thức đã thiết đặt trên máy chủ RADIUS.
Kiểm Tra Phương Thức Xác Thực Đã Thiết Đặt Trên Máy Chủ RADIUS, Và Thiết Đặt Phương Thức Này Chính Xác.
Không thể thực hiện xác thực IEEE 802.1X. Định cấu hình thông tin xác thực chính xác.
Phương thức xác thực hoặc thông tin xác thực của IEEE 802.1X không được thiết đặt chính xác.
Thiết Đặt Chính Xác Phương Thức Xác Thực Và Thông Tin Xác Thực (Khóa Và Chứng Chỉ, Mật Khẩu, Chứng Chỉ CA).
Không thể thực hiện xác thực IEEE 802.1X. Định cấu hình thông tin cầu thiết cho việc xác thực.
Phương thức xác thực hoặc thông tin xác thực của IEEE 802.1X không được thiết đặt chính xác.
Thiết Đặt Chính Xác Phương Thức Xác Thực Và Thông Tin Xác Thực (Khóa Và Chứng Chỉ, Mật Khẩu, Chứng Chỉ CA).
Không thể thực hiện xác thực IEEE 802.1X. Không có hồi đáp từ điểm đích.
Kết nối mạng có thể có vấn đề.
Kiểm Tra Trạng Thái Mạng Và Các Cài Đặt.
Kiểm tra cáp Ethernet và trạng thái công tắc.
Kiểm tra khóa bảo mật mạng của bộ định tuyến mạng LAN không dây, và cấu hình các cài đặt chính xác trên máy.
Không thể thực hiện xác thực IEEE 802.1X. Chứng nhận máy chủ xác thực đã hết hạn.
Chứng chỉ máy chủ được gửi từ máy chủ RADIUS đã hết hạn.
Kiểm Tra Ngày Hết Hạn Của Máy Chủ RADIUS.
Không thể thực hiện xác thực IEEE 802.1X. Chứng nhận của máy chủ xác thực không chính xác.
Chứng chỉ CA hỗ trợ chứng chỉ của máy chủ xác thực chưa được đăng ký vào máy.
Kiểm Tra Thông Tin Chứng Chỉ Của Máy Chủ Xác Thực, Và Đăng Ký Chứng Chỉ CA Được Hỗ Trợ.
Không thể thực hiện xác thực Hệ Thống Mở. Kiểm tra cài đặt mã khóa mã hóa.
Các phương thức xác thực WEP của máy và bộ định tuyến mạng LAN không dây (điểm truy cập) không khớp, hoặc tính năng lọc địa chỉ MAC của bộ định tuyến mạng LAN không dây được thiết đặt để ngăn cản kết nối đến máy, do đó ngăn cản Xác Thực Hệ Thống Mở.
Sử Dụng Phương Pháp Thiết Lập Thủ Công Để Thay Đổi Phương Thức Xác Thực WEP Thành [Mã Khóa Chia Sẻ], Và Kết Nối Lại.
Trong cài đặt lọc địa chỉ MAC của bộ định tuyến mạng LAN không dây, hãy cho phép kết nối với máy.
Kiểm tra địa chỉ MAC của máy, và cấu hình bộ định tuyến mạng LAN không dây để cho phép kết nối từ địa chỉ MAC đó.
Xem Địa Chỉ MAC Và Thông Tin Kết Nối Của Mạng LAN Không DâyĐể biết phương pháp thiết lập, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng bộ định tuyến mạng LAN không dây hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Không thể thực hiện xác thực Mã Khóa Chia Sẻ. Kiểm tra cài đặt mã khóa mã hóa.
Khóa bảo mật mạng (khóa mã hóa) của bộ định tuyến mạng LAN không dây (điểm truy cập) không được cấu hình chính xác, hoặc phương thức xác thực WEP của máy và bộ định tuyến mạng LAN không dây không khớp, ngăn cản Xác Thực Khóa Chia Sẻ.
Thiết Đặt Lại Khóa Bảo Mật Mạng.
Kiểm tra khóa bảo mật mạng của bộ định tuyến mạng LAN không dây, và cấu hình các cài đặt chính xác trên máy.
Kết Nối Với Mạng LAN Không DâyThiết Đặt Phương Thức Xác Thực WEP Cho Phù Hợp Trên Máy Và Bộ Định Tuyến Mạng LAN Không Dây.
Có thể thiết đặt phương thức xác thực trên máy thành Xác Thực Khóa Chia Sẻ, và trên bộ định tuyến mạng LAN không dây thành Xác Thực Hệ Thống Mở. Thay đổi cài đặt WEP theo phương thức xác thực mà bạn đang sử dụng.
Khi Sử Dụng Xác Thực Hệ Thống Mở
Kết nối với mạng LAN không dây bằng cách sử dụng một trong những phương pháp sau đây:
Khi Sử Dụng Xác Thực Khóa Chia Sẻ
Trên bộ định tuyến mạng LAN không dây, thay đổi phương pháp xác thực WEP thành “Khóa Chia Sẻ”, rồi kết nối lại. Để biết phương pháp thiết lập, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng bộ định tuyến mạng LAN không dây hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Đã ngắt Kết Nối Trực Tiếp.
Kết nối với thiết bị di động đã bị ngắt.
Kết Nối Trực Tiếp Lại.
Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính đã kết thúc do hết giờ Thiết bị sẽ khởi động lại.
Đã qua 30 phút từ khi khởi động chế độ thiết lập không cáp mà không kết nối với máy tính.
Khởi Động Lại Máy, Và Khởi Động Lại Chế Độ Thiết Lập Không Cáp.
Bạn cần có quyền quản trị.
[Home] trên bảng thao tác  [Menu]  [Sở thích]  [Mạng]  [Kết Nối Dễ Dàng qua Máy Tính]  [Có]  bắt đầu các cài đặt trên máy tính |
Giới Hạn Tuổi Thọ Hộp Mực
Các hộp mực đã hết hạn sử dụng.
Bạn Nên Thay Bằng Hộp Mực Mới.
Nhấn [Hiển Thị Các Bước Thay Hộp Mực] và thay hộp mực theo các hướng dẫn trên màn hình.
Thay Hộp MựcFax bị hạn chế.
Gửi Fax bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng Nhập Bằng ID Phòng Ban Không Hạn Chế Fax.
Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ với quản trị viên hệ thống.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Functions] Của ID Phòng Ban Bạn.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  chọn ID Phòng Ban cần chỉnh sửa  bỏ chọn hộp kiểm [Restrict Fax]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]ITB sắp hết hạn sử dụng. Chưa cần thay.
Gần đến thời điểm thay băng tải (ITB) bên trong máy.
Bạn có thể tiếp tục sử dụng, nhưng bạn nên liên hệ với đại lý hoặc đại diện cung cấp dịch vụ của bạn càng sớm càng tốt.
Nếu Sự Cố Vẫn Tiếp DiễnNạp giấy.
Chưa nạp giấy chính xác.
Giấy Có Được Nạp Vào Ngăn Giấy Hoặc Khay Giấy Đa Năng Chưa?
Nếu chưa thì thực hiện nạp giấy.
Nạp GiấyBạn Có Đang Sử Dụng Giấy Phù Hợp Khi In Báo Cáo, Danh Sách Và Dữ Liệu Đã Nhận Không?
Mức Hộp Mực Thấp
Gần đến thời điểm thay hộp mực.
Chuẩn Bị Hộp Mực Mới, Và Thay Hộp Mực Cũ Nếu Cần.
Khi in các công việc in lớn, bạn nên nhấn [Hiển Thị Các Bước Thay Hộp Mực] và thay hộp mực theo các hướng dẫn trên màn hình.
Thay Hộp MựcĐể Tiếp Tục In, Hãy Thực Hiện Theo Quy Trình Bên Dưới.
Khi Gửi Fax, I-Fax Hoặc In Báo Cáo Tự Động
Trong các trường hợp sau đây, dữ liệu có thể được lưu vào bộ nhớ của máy mà không cần in ra để tránh việc in văn bản khó đọc hoặc ảnh khó nhìn:
Khi nhận Fax hoặc I-Fax
Khi báo cáo kết quả giao tiếp được thiết đặt để in tự động (khi thông báo xuất hiện đối với hộp mực đen)
Để tiếp tục in, bật [Continue Printing When Amount in Cartridge Is Low].
Đăng nhập vào Remote UI  [Settings/Registration]  [RX/Forwarding Settings] hoặc [RX Settings]  [Common Settings]  [Edit] trong [Common Settings]  chọn hộp kiểm [Continue Printing When Amount in Cartridge Is Low]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Chức Năng] để cấu hình các cài đặt.
[Tiếp Tục In Khi Hộp Mực Còn It]* Khi bật cài đặt này, kết quả in có thể bị nhạt hoặc mờ.
Bộ Nhớ Đầy (In An Toàn)
Bộ nhớ chứa đầy dữ liệu In Bảo Mật chưa được in.
In Dữ Liệu In Bảo Mật Được Lưu Vào Bộ Nhớ.
Để biết chi tiết về cách in, vui lòng xem quy trình khi sử dụng chức năng In Bảo Mật.
Bước 2: In Dữ Liệu Bảo Mật Bằng Cách Nhập Mã PIN Hoặc Mật KhẩuBộ Nhớ Đầy (Bỏ Qua Lỗi)
Bộ nhớ chứa đầy dữ liệu chưa được in do lỗi.
Hủy In Dữ Liệu Có Lỗi, Hoặc Nhấn [Bỏ Qua Lỗi] Trên Màn Hình [Status Monitor].
In Bộ Nhớ Trung Gian bị hạn chế.
Các cài đặt được cấu hình để không in dữ liệu từ thiết bị bộ nhớ USB.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Memory Media Settings].
Máy phải được khởi động lại để áp dụng các cài đặt.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [Store/Access Files Settings]  [Memory Media Settings]  [Edit]  chọn hộp kiểm [Memory Media Print]  [OK]  khởi động lại máy. |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Chức Năng] để thay đổi cài đặt.
[Cài Đặt Bộ Nhớ Trung Gian]Không có hồi đáp từ điểm đích.
Cáp Ethernet có thể chưa được kết nối hoặc có vấn đề với công tắc.
Kiểm tra cáp Ethernet và trạng thái công tắc.
Không có hồi đáp từ máy chủ.
Máy không được kết nối chính xác với mạng.
Kiểm Tra Các Cài Đặt Của Máy Và Mạng, Rồi Kết Nối Lại.
Khi Kết Nối Qua Mạng LAN Không Dây
Cấu hình các cài đặt chính xác theo môi trường sử dụng của bạn.
Kết Nối Với Mạng LAN Không DâyKhi Kết Nối Qua Mạng LAN Có Dây
Kiểm tra để đảm bảo cáp Ethernet được kết nối đúng cách.
Kết Nối Với Mạng LAN Có DâyKẹt giấy.
Giấy bị kẹt trong máy trong quá trình in.
Lấy Giấy Bị Kẹt Ra, Và Nếu Việc In Không Tự Động Tiếp Tục, Hãy Thử In Lại.
Cài Đặt Giấy và Cỡ Được Nạp Kô Phù Hợp
Kích cỡ giấy đã nạp vào máy không khớp với kích cỡ giấy được thiết đặt trên bảng thao tác hoặc trình điều khiển máy in.
Thiết Đặt Kích Cỡ Giấy Đã Nạp Vào Cho Phù Hợp Với Cài Đặt Khổ Giấy.
Khi Sử Dụng Giấy Đã Nạp
Khi in từ máy tính, hãy thay đổi cài đặt khổ giấy trên trình điều khiển máy in để phù hợp với kích cỡ giấy đã nạp.
In Từ Máy TínhKhi Nạp Lại Giấy
Nạp giấy có kích cỡ như đã thiết đặt trên bảng thao tác hoặc trình điều khiển máy in.
Nạp GiấyKiểm Tra Để Đảm Bảo Các Thanh Dẫn Giấy Được Căn Chỉnh Với Vạch Dấu Và Không Quá Lỏng Hoặc Quá Chặt.
| Ngăn Giấy | | Khay Giấy Đa Năng |
Chuẩn bị hộp mực.
Gần đến thời điểm thay hộp mực.
Chuẩn Bị Hộp Mực Mới, Và Thay Hộp Mực Cũ Nếu Cần.
Khi in các công việc lớn, bạn nên thay hộp mực.
Thay Hộp MựcĐể Tiếp Tục In, Hãy Thực Hiện Theo Quy Trình Bên Dưới.
Khi Gửi Fax, I-Fax Hoặc In Báo Cáo Tự Động
Trong các trường hợp sau đây, dữ liệu có thể được lưu vào bộ nhớ của máy mà không cần in ra để tránh việc in văn bản khó đọc hoặc ảnh khó nhìn:
Khi nhận Fax hoặc I-Fax
Khi báo cáo kết quả giao tiếp được thiết đặt để in tự động (khi thông báo xuất hiện đối với hộp mực đen)
Để tiếp tục in, bật [Continue Printing When Amount in Cartridge Is Low].
Đăng nhập vào Remote UI  [Settings/Registration]  [RX/Forwarding Settings] hoặc [RX Settings]  [Common Settings]  [Edit] trong [Common Settings]  chọn hộp kiểm [Continue Printing When Amount in Cartridge Is Low]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Chức Năng] để cấu hình các cài đặt.
[Tiếp Tục In Khi Hộp Mực Còn It]* Khi bật cài đặt này, kết quả in có thể bị nhạt hoặc mờ.
Việc in bị hạn chế.
In bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng Nhập Bằng ID Phòng Ban Không Hạn Chế In.
Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ với quản trị viên hệ thống.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Functions] Của ID Phòng Ban Bạn.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  chọn ID Phòng Ban cần chỉnh sửa  bỏ chọn các hộp kiểm [Restrict Color Print] và [Restrict Black & White Print]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]Vấn đề xảy ra do dùng hộp mực không chính hãng Canon không thuộc phạm vi bảo hành. Không thể hiển thị chính xác lượng mực còn lại trong hộp.
Lượng mực còn lại không được hiển thị chính xác do sử dụng hộp mực có chất lượng in không được đảm bảo.
Thay Bằng Hộp Mực Mới.
Để có chất lượng in tối ưu, bạn nên sử dụng trống mực chính hãng của Canon.
Danh Sách Vật Tư Tiêu HaoQuét từ xa bị hạn chế.
Quét từ máy tính bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Department ID Management].
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  [Edit]  chọn hộp kiểm [Allow Scan Jobs with Unknown IDs]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]Việc quét bị hạn chế.
Quét bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Đăng Nhập Bằng ID Phòng Ban Không Hạn Chế Quét.
Để lấy ID Phòng Ban và mã PIN, vui lòng liên hệ với quản trị viên hệ thống.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict Functions] Của ID Phòng Ban Bạn.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  chọn ID Phòng Ban cần chỉnh sửa  bỏ chọn hộp kiểm [Restrict Scan]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]Đặt thông tin xác nhận chính xác.
Phương thức xác thực hoặc thông tin xác thực của IEEE 802.1X không được thiết đặt chính xác.
Thiết Đặt Chính Xác Phương Thức Xác Thực Và Thông Tin Xác Thực (Khóa Và Chứng Chỉ, Mật Khẩu, Chứng Chỉ CA).
Đặt thông tin cần thiết cho xác nhận.
Phương thức xác thực hoặc thông tin xác thực của IEEE 802.1X không được thiết đặt chính xác.
Thiết Đặt Chính Xác Phương Thức Xác Thực Và Thông Tin Xác Thực (Khóa Và Chứng Chỉ, Mật Khẩu, Chứng Chỉ CA).
Chỉ định và đăng ký điểm đích mới bị hạn chế.
Các điểm đích có thể được chỉ định để gửi bị hạn chế ở những điểm đích đã đăng ký trong Sổ địa chỉ.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Restrict New Destinations].
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [TX Settings]  [Restrict New Destinations]  [Edit]  bỏ chọn hộp kiểm [Restrict New Destinations]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Chức Năng] để thay đổi cài đặt.
[Hạn Chế Điểm Đích Mới]Chứng nhận của máy chủ xác nhận đã hết hạn.
Chứng chỉ máy chủ được gửi từ máy chủ RADIUS đã hết hạn.
Kiểm Tra Ngày Hết Hạn Của Máy Chủ RADIUS.
Chứng nhận của máy chủ xác nhận không chính xác.
Chứng chỉ CA hỗ trợ chứng chỉ của máy chủ xác thực chưa được đăng ký vào máy.
Kiểm tra thông tin chứng chỉ của máy chủ xác thực, và đăng ký chứng chỉ CA được hỗ trợ.
Máy tính bị hạn chế.
Việc lưu dữ liệu đã quét vào máy tính bị hạn chế do Quản Lý ID Phòng Ban.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Department ID Management].
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [User Management]  [Department ID Management]  [Edit]  chọn hộp kiểm [Allow Scan Jobs with Unknown IDs]  [OK] |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Quản Lý] để thay đổi cài đặt.
[Quản Lý ID Phòng Ban]Mã khóa mã hóa không được đặt chính xác. Kiểm tra cài đặt mã khóa mã hóa.
Khóa bảo mật mạng (khóa mã hóa) của bộ định tuyến mạng LAN không dây (điểm truy cập) không được cấu hình chính xác trên máy. Ngoài ra, phương pháp xác thực WEP của máy không khớp với phương pháp xác thực của bộ định tuyến mạng LAN không dây.
Thiết Đặt Lại Khóa Bảo Mật Mạng.
Kiểm tra khóa bảo mật mạng của bộ định tuyến mạng LAN không dây, và cấu hình các cài đặt chính xác trên máy.
Kết Nối Với Mạng LAN Không DâyThiết Đặt Phương Thức Xác Thực WEP Cho Phù Hợp Trên Máy Và Bộ Định Tuyến Mạng LAN Không Dây.
Có thể thiết đặt phương thức xác thực trên máy thành Xác Thực Khóa Chia Sẻ, và trên bộ định tuyến mạng LAN không dây thành Xác Thực Hệ Thống Mở. Thay đổi cài đặt WEP theo phương thức xác thực mà bạn đang sử dụng.
Khi Sử Dụng Xác Thực Hệ Thống Mở
Kết nối với mạng LAN không dây bằng cách sử dụng một trong những phương pháp sau đây:
Khi Sử Dụng Xác Thực Khóa Chia Sẻ
Trên bộ định tuyến mạng LAN không dây, thay đổi phương pháp xác thực WEP thành “Khóa Chia Sẻ”, rồi kết nối lại. Để biết phương pháp thiết lập, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng bộ định tuyến mạng LAN không dây hoặc liên hệ với nhà sản xuất.
Số fax bao gồm quá nhiều chữ số.
Không thể thực hiện gửi fax do số fax được chỉ định có quá nhiều chữ số.
Chỉ Định Số Fax Không Vượt Quá Số Chữ Số Tối Đa Để Gửi Fax.
Nếu các cài đặt được cấu hình để gửi fax sau khi nhập một số đã xác định trước khi bạn chỉ định điểm đích đã đăng ký trong Danh Bạ, thì số chữ số tối đa để gửi fax có thể bị vượt quá.
[Dùng Danh Bạ Khi Gác Máy]Bộ nhớ đầy. [Bộ nhớ đầy.] Được Hiển Thị Trên Bảng Thao Tác, Và Không Thể Thực Hiện Thao Tác.
Không thể thực hiện quét hoặc gửi fax do bộ nhớ khả dụng không đủ. Nếu có dữ liệu đang chờ được in hoặc gửi, vui lòng chờ cho đến khi việc xử lý hoàn tất.
Kiểm Tra Các Bản Fax Đã Nhận Được Lưu Trong Bộ Nhớ.
In hoặc chuyển tiếp các bản fax nếu cần, và xóa tất cả những bản fax không cần thiết.
Xem và In Fax Đã Lưu trong Bộ Nhớ | Khi Quét, Hãy Thay Đổi Kích Thước Dữ Liệu Thành Định Dạng Tập Tin Nhỏ. Màn hình[Home] trên bảng thao tác  [Quét]  chọn loại quét  [Cài Đặt Gửi] thẻ *1  [Định Dạng Tập Tin]  chọn định dạng tập tin. |
*1 Bạn có thể bỏ qua bước này khi lưu dữ liệu vào thiết bị bộ nhớ USB. Để biết chi tiết về các định dạng tập tin, vui lòng xem các mục sau đây: Cài Đặt Tập Tin/Vùng |
Khi Lưu Dữ Liệu Đã Quét Vào Thiết Bị Bộ Nhớ USB, Hãy Xóa Tất Cả Các Tập Tin Không Cần Thiết Khỏi Thiết Bị, Hoặc Sử Dụng Thiết Bị Bộ Nhớ USB Khác.
Khi Gửi Fax, Hãy Chia Nhỏ Bản Gốc Hoặc Giảm Độ Phân Giải.
Khi gửi bản gốc có nhiều trang, hãy chia nhỏ bản gốc và gửi.
Thay đổi độ phân giải đã thiết đặt xuống độ phân giải thấp hơn khi quét bản gốc.
Màn hình [Home] trên bảng thao tác  [Fax]  [Cài Đặt Gửi/Nhận] thẻ  [Độ phân giải]  chọn độ phân giải. |
Bộ nhớ đầy. Nhập lại cài đặt loại bản gốc.
Không thể thực hiện quét bản gốc do bộ nhớ khả dụng không đủ khi sao chụp.
Để Sao Chụp, Hãy Thay đổi Cài Đặt [Loại Bản Gốc].
Màn hình [Home] trên bảng thao tác  [Sao chụp]  [Cài Đặt Khác]  [Loại Bản Gốc]  [Văn Bản/Ảnh/Bản Đồ (Tốc Độ)]. |
Bộ nhớ đầy. Quét sẽ bị hủy. Bạn có muốn in?
Không thể thực hiện đọc bản gốc do bộ nhớ khả dụng không đủ. Ngoài ra, không thể đọc tất cả các trang khi phân loại và sao chụp.
Chia Nhỏ Bản Gốc Trước Khi Sao Chụp.
In đến các trang đã đọc hoặc hủy công việc, sau đó chia nhỏ bản gốc trước khi sao chụp.
Thử Cấu Hình Cài Đặt Như Sau.
Màn hình [Home] trên bảng thao tác  [Sao chụp]  [Cài Đặt Khác]  [Loại Bản Gốc]  [Văn Bản/Ảnh/Bản Đồ (Tốc Độ)]. |
Số ký tự được nhập vào là ký tự được dùng không chính xác hoặc không hợp lệ.
Khóa bảo mật mạng của bộ định tuyến mạng LAN không dây (điểm truy cập) không được cấu hình chính xác trên máy.
Thiết Đặt Lại Khóa Bảo Mật Mạng.
Kiểm tra khóa bảo mật mạng của bộ định tuyến mạng LAN không dây, và cấu hình các cài đặt chính xác trên máy.
Kết Nối Với Mạng LAN Không DâyBộ nhớ USB bị hạn chế.
Việc lưu các bản gốc đã quét vào thiết bị bộ nhớ USB bị hạn chế.
Để Hủy Hạn Chế, Hãy Thay Đổi Cài Đặt [Memory Media Settings].
Máy phải được khởi động lại để áp dụng các cài đặt.
Đăng nhập vào Remote UI trong Chế Độ Người Quản Lý Hệ Thống  [Settings/Registration]  [Store/Access Files Settings]  [Memory Media Settings]  [Edit]  chọn hộp kiểm [Store to Memory Media]  [OK]  khởi động lại máy. |
Trên bảng thao tác, chọn [Menu] trong màn hình [Home], sau đó chọn [Cài Đặt Chức Năng] để thay đổi cài đặt.
[Cài Đặt Bộ Nhớ Trung Gian]Dùng UI Từ Xa để đặt thông tin cần thiết cho xác nhận.
Phương thức xác thực hoặc thông tin xác thực của IEEE 802.1X không được thiết đặt chính xác.
Kiểm Tra Cài Đặt IEEE 802.1X, Và Thiết Đặt Chính Xác.
Kiểm tra những điều sau đây và thay đổi cài đặt nếu cần.
Cài Đặt IEEE 802.1XTên đăng nhập được chỉ định chính xác.
Ít nhất một trong các hộp kiểm sau đây được chọn: [Use TLS], [Use TTLS] và [Use PEAP].
Khi sử dụng TLS, khóa và chứng chỉ đã được đăng ký.
Khi sử dụng TTLS hoặc PEAP, tên người dùng và mật khẩu được thiết đặt chính xác.